Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình
vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để
mô tả dao động điều hòa. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một
số ví dụ đơn giản về dao động tự do
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nhận thức vật lí: Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. Mô tả dao động điều hoà.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về dao động để
làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh: - SGK, SBT Vật lí 11
- Tư liệu, tranh ảnh, video,...liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có
được khái niệm ban đầu về dao động cơ và đặc điểm chung của chúng.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh về vật dao động trong cuộc sống hằng ngày
như đàn ghi ta rung động, dao động của quả lắc đồng hồ, dao động của cánh chim
ruồi... thảo luận về khái niệm dao động cơ và những đặc điểm chung của dao động cơ.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về
những đặc điểm chung của dao động cơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video/ hình ành về một số vật dao động trong thực tế
+ Dây đàn ghita rung động (link video) + Xích đu đung đưa
+ Dao động của quả lắc đồng hồ
+ Dao động của cánh chim ruồi để giữ cho cơ thể bay tại chỗ trong không trung khi hút mật
- GV đặt câu hỏi: Vậy dao động có đặc điểm gì và được mô tả như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ các vật đều chuyển động quanh một vị trí đặc biệt)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 1: Mô tả dao động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm dao động tự do a. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm, quan sát để tìm ra những đặc điểm chung của dao động
b. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm
hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
c. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Khái niệm dao động
I. KHÁI NIỆM DAO ĐỘNG TỰ DO
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khái niệm dao động
- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng * Thảo luận 1 (SGK – tr5)
cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: lò xo a) Thí nghiệm dao động của con lắc đơn,
nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ con lắc lò xo
- GV cho HS làm việc nhóm lần lượt theo các b) Mô tả chuyển động: con lắc lò xo và
yêu cầu trong phần Thảo luận 1 (SGK – tr5)
con lắc đơn dao động xung quanh một vị
1. Từ một số dụng cụ đơn giản như: lò xo nhẹ, trí xác định.
dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ.
- Điểm giống nhau về chuyển động của
a) Em hãy thực hiện hai thí nghiệm sau: chúng:
- Cố định một đầu của lò xo, gắn vật nặng vào + Chuyển động có tính lặp lại
đầu còn lại của lò xo như Hình 1.2a. Kéo vật + Chuyển động có giới hạn trong không
nặng xuống một đoạn theo phương thẳng đứng gian và buông nhẹ. * Kết luận
- Cố định một đầu của dây nhẹ không dãn, gắn Dao động cơ học là sự chuyển động có
vật nặng vào đầu còn lại của dây. Kéo vật giới hạn trong không gian của một vật
nặng để dây treo lệch một góc xác định và quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân buông nhẹ. bằng.
* Thảo luận 2 (SGK – tr6)
Ví dụ về dao động tuần hoàn: chuyển
động của con lắc đơn; chuyển động lên
xuống của lò xo; dao động của sóng điện
từ, chuyển động của con lắc đồng hồ,…
* Thảo luận 3 (SGK – tr6)
Ứng dụng của dao động tuần hoàn trong
Giáo án Mô tả dao động Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
284
142 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(284 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG
BÀI 1: MÔ TẢ DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm, hoặc hình
vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch
pha.
- Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha để
mô tả dao động điều hòa.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời
các yêu cầu.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một
số ví dụ đơn giản về dao động tự do
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nhận thức vật lí: Định nghĩa biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha. Mô
tả dao động điều hoà.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về dao động để
làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, SBT Vật lí 11
- Tư liệu, tranh ảnh, video,...liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có
được khái niệm ban đầu về dao động cơ và đặc điểm chung của chúng.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh về vật dao động trong cuộc sống hằng ngày
như đàn ghi ta rung động, dao động của quả lắc đồng hồ, dao động của cánh chim
ruồi... thảo luận về khái niệm dao động cơ và những đặc điểm chung của dao động cơ.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về
những đặc điểm chung của dao động cơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video/ hình ành về một số vật dao động trong thực tế
+ Dây đàn ghita rung động (link video)
+ Xích đu đung đưa
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Dao động của quả lắc đồng hồ
+ Dao động của cánh chim ruồi để giữ cho cơ thể bay tại chỗ trong không trung khi
hút mật
- GV đặt câu hỏi: Vậy dao động có đặc điểm gì và được mô tả như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
(HS chưa cần trả lời chính xác và đầy đủ: ví dụ các vật đều chuyển động quanh một vị
trí đặc biệt)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 1: Mô tả dao động
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm dao động tự do
a. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm, quan sát để tìm ra những đặc điểm chung của dao động
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm
hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
c. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Khái niệm dao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng
cụ thí nghiệm cho các nhóm bao gồm: lò xo
nhẹ, dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ
- GV cho HS làm việc nhóm lần lượt theo các
yêu cầu trong phần Thảo luận 1 (SGK – tr5)
1. Từ một số dụng cụ đơn giản như: lò xo nhẹ,
dây nhẹ không dãn, vật nặng và giá đỡ.
a) Em hãy thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Cố định một đầu của lò xo, gắn vật nặng vào
đầu còn lại của lò xo như Hình 1.2a. Kéo vật
nặng xuống một đoạn theo phương thẳng đứng
và buông nhẹ.
- Cố định một đầu của dây nhẹ không dãn, gắn
vật nặng vào đầu còn lại của dây. Kéo vật
nặng để dây treo lệch một góc xác định và
buông nhẹ.
I. KHÁI NIỆM DAO ĐỘNG TỰ DO
1. Khái niệm dao động
* Thảo luận 1 (SGK – tr5)
a) Thí nghiệm dao động của con lắc đơn,
con lắc lò xo
b) Mô tả chuyển động: con lắc lò xo và
con lắc đơn dao động xung quanh một vị
trí xác định.
- Điểm giống nhau về chuyển động của
chúng:
+ Chuyển động có tính lặp lại
+ Chuyển động có giới hạn trong không
gian
* Kết luận
Dao động cơ học là sự chuyển động có
giới hạn trong không gian của một vật
quanh một vị trí xác định gọi là vị trí cân
bằng.
* Thảo luận 2 (SGK – tr6)
Ví dụ về dao động tuần hoàn: chuyển
động của con lắc đơn; chuyển động lên
xuống của lò xo; dao động của sóng điện
từ, chuyển động của con lắc đồng hồ,…
* Thảo luận 3 (SGK – tr6)
Ứng dụng của dao động tuần hoàn trong
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Quan sát và mô tả chuyển động của các vật,
nêu điểm giống nhau về chuyển động của
chúng.
GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi
ý, hướng dẫn và động viên các nhóm
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
- Sau khi HS phát biểu, GV cho HS rút ra kết
luận: Thế nào là dao động cơ học và yêu cầu
HS ghi vào vở
- GV chiếu video về những thí nghiệm về sao
động cho HS quan sát (link video)
- GV thông báo với HS: Dao động mà trạng
thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ
sau những khoảng thời gian bằng nhau được
gọi là dao động tuần hoàn.
- GV đưa ví dụ về dao động tuần hoàn (dao
động của quả lắc đồng hồ) cho HS dễ hình
dung.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung trong
SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời phần Thảo
luận 2, 3 (SGK – tr6)
Thảo luận 2 (SGK – tr6) Nêu một số ví dụ về
dao động tuần hoàn
cuộc sống: Dao động điện từ của dòng
điện sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85