Giáo án Mol và tỉ chất khối khí Hóa học 8 Kết nối tri thức

1.3 K 668 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 8 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 8 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1336 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THCS ………….
Tổ: ………………………
Họ và tên giáo viên
BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện:
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm mol, tính được khối lượng mol chuyển đổi được giữa số
mol và khối lượng.
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí so
sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác, công thức tính tỉ khối.
- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25
o
C.
- Sử dụng công thức n (mol) = để chuyển đổi giữa số mol thể
tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25
o
C.
b. Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu lĩnh hội kiến thức.
+ Giao tiếp hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Phẩm chất
- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và
thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong học tập.
- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Hình ảnh phóng to các hình ảnh trong SGK.
- Thiết kế phiếu học tập, slide.
- Máy tính, máy chiếu …
2. Học sinh
- SGK, vở ghi.
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng
bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: HS hoạt động nhân, trả lời câu hỏi mở đầu SGK trang 16, từ đó
hình thành mục tiêu bài học.
MỞ ĐẦU
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng
hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất bao nhiêu phân tử,
nguyên tử?
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS. Dự kiến:
Để biết được lượng chất bao nhiêu phân tử, nguyên tử ta cần sử dụng khái niệm
mol.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi: Bằng phép đo
thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của
chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử?
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV quan sát, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời, các HS khác chú ý lắng nghe (góp ý nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Câu trả lời của HS thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét nh đúng/ sai
dựa vào đó để dẫn vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mol
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm mol.
- Tính được số mol dựa vào số hạt (nguyên tử hoặc phân tử …) và ngược lại.
b) Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học
tập số 1 từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Mol là gì? Thiết lập công thức tính mol của một lượng chất có chứa N hạt.
Câu 2: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon,
1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Câu 3: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C;
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) 0,002 mol phân tử I
2
;
c) 2 mol phân tử H
2
O.
Câu 4: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol
phân tử?
a) 1,2044 . 10
22
phân tử Fe
2
O
3
;
b) 7,5275 . 10
24
nguyên tử Mg.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh. Dự kiến.
Câu 1: Mol là lượng chất có chứa N
A
(6,022.10
23
) nguyên tử hoặc phân tử của chất
đó.
Câu 2:
+ Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon là 12 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử iodine là 254 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử nước là 18 gam.
Vậy khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < khối lượng 1 mol phân tử nước < khối
lượng 1 mol phân tử iodine.
Câu 3:
Ta có mol là lượng chấtchứa N
A
(6,022 × 10
23
) nguyên tử hoặc phân tử của chất
đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 10
23
= 1,5055 × 10
23
nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I
2
có 0,002 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 × 10
21
phân tử I
2
.
c) 2 mol phân tử H
2
O có 2 × 6,022 × 10
23
= 1,2044 × 10
24
phân tử H
2
O.
Câu 4:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ta có mol là lượng chấtchứa N
A
(6,022 × 10
23
) nguyên tử hoặc phân tử của chất
đó. Vậy:
a) 1,2044 . 10
22
phân tử Fe
2
O
3
tương đương với mol phân tử
Fe
2
O
3
.
b) 7,5275 . 10
24
nguyên tử Mg tương đương với mol nguyên tử
Mg.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, làm
việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập
số 1 (thời gian 10 phút).
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học
tập.
- GV quan sát, đôn đốc hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Lần lượt 4 HS đại diện 4 nhóm trình bày
kết quả từng câu (mỗi HS trình bày 1 câu).
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (góp ý
nếu có).
I. Mol
1. Khái niệm
Mol lượng chất chứa N
A
(6,022.10
23
) nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 3: MOL VÀ TỈ KHỐI CHẤT KHÍ Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
a. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm mol, tính được khối lượng mol và chuyển đổi được giữa số mol và khối lượng.
- Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí và so
sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác, công thức tính tỉ khối.
- Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 oC.
- Sử dụng công thức n (mol) =
để chuyển đổi giữa số mol và thể
tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 oC. b. Năng lực chung
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu lĩnh hội kiến thức.
+ Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của
GV đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Phẩm chất
- Hứng thú, tự giác, chủ động, sáng tạo trong tiếp cận kiến thức mới qua sách vở và thực tiễn.
- Trung thực, cẩn thận trong học tập.
- Có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài sản chung.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Hình ảnh phóng to các hình ảnh trong SGK.
- Thiết kế phiếu học tập, slide. - Máy tính, máy chiếu … 2. Học sinh - SGK, vở ghi.
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Khơi gợi kiến thức cũ, tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung: HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi mở đầu – SGK trang 16, từ đó
hình thành mục tiêu bài học. MỞ ĐẦU
Bằng phép đo thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng
hoặc thể tích của chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử? c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS. Dự kiến:
Để biết được lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử ta cần sử dụng khái niệm mol.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập


- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Bằng phép đo
thông thường, ta chỉ xác định được khối lượng chất rắn, chất lỏng hoặc thể tích của
chất khí. Làm thế nào để biết lượng chất có bao nhiêu phân tử, nguyên tử? - HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời.
- GV quan sát, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện HS trả lời, các HS khác chú ý lắng nghe (góp ý nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng/ sai mà
dựa vào đó để dẫn vào bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mol a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm mol.
- Tính được số mol dựa vào số hạt (nguyên tử hoặc phân tử …) và ngược lại. b) Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu học
tập số 1 từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Mol là gì? Thiết lập công thức tính mol của một lượng chất có chứa N hạt.
Câu 2: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử carbon,
1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.
Câu 3: Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a) 0,25 mol nguyên tử C;

b) 0,002 mol phân tử I2; c) 2 mol phân tử H2O.
Câu 4: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tử?
a) 1,2044 . 1022 phân tử Fe2O3;
b) 7,5275 . 1024 nguyên tử Mg.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh. Dự kiến.
Câu 1: Mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Câu 2:
+ Khối lượng 1 mol nguyên tử carbon là 12 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử iodine là 254 gam.
+ Khối lượng 1 mol phân tử nước là 18 gam.
Vậy khối lượng 1 mol nguyên tử carbon < khối lượng 1 mol phân tử nước < khối
lượng 1 mol phân tử iodine. Câu 3:
Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O. Câu 4:


Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022 × 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:
a) 1,2044 . 1022 phân tử Fe2O3 tương đương với mol phân tử Fe2O3.
b) 7,5275 . 1024 nguyên tử Mg tương đương với mol nguyên tử Mg.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Mol
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, làm 1. Khái niệm
việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập Mol là lượng chất có chứa NA số 1 (thời gian 10 phút).
(6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử - HS nhận nhiệm vụ. của chất đó.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Lần lượt 4 HS đại diện 4 nhóm trình bày
kết quả từng câu (mỗi HS trình bày 1 câu).
- Các HS còn lại theo dõi, nhận xét (góp ý nếu có).


zalo Nhắn tin Zalo