Giáo án Một số phép tính về căn bậc hai của số thực Toán 9 Cánh diều

86 43 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 9 Cánh diều Học kì 1

    Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.1 K 535 lượt tải
    250.000 ₫
    250.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 9 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(86 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Giáo án – Toán 9 – Cánh diều Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III. CĂN THỨC
BÀI 2. MỘT SỐ PHÉP TÍNH VỀ CĂN BẬC HAI CỦA SỐ THỰC (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được một số phép tính đơn giản về căn bậc hai của số thực không
âm (căn bậc hai của một số bình phương, căn bậc hai của một tích, căn bậc hai
của một thương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, đưa thừa số vào trong căn bậc hai). 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: giải thích được một phép biến đổi là đúng hay sai.
- Mô hình hóa toán học: sử dụng quy tắc tính căn bậc hai của một thương để
biểu thị các phép tính mô tả bài toán thực tiễn.
- Giải quyết vấn đề toán học: tính được căn bậc hai của một tích, tính được căn
bậc hai của một thương, giải quyết được các bài toán thực tiễn bằng cách sử
dụng các quy tắc bậc hai.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 – HS:
– SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với
một số phép tính về căn bậc hai của số thực.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về một số
phép tính về căn bậc hai của số thực.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Khi một quả bóng rổ được thả xuống, nó sẽ nảy trở lại, nhưng do tiêu hao năng
lượng nên nó không đạt được chiều cao như lúc bắt đầu. Hệ số phục hồi của quả
bóng rổ được tính theo công thức C =
, trong đó H là độ cao mà quả bóng được RhH
thả rơi và h là độ cao mà quả bóng bật lại.
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
Một quả bóng rổ rơi từ độ cao 3,24 m và bật lại độ cao 2,25 m. Làm thế nào để viết
hệ số phục hồi của quả bóng đó dưới dạng phân số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số
phép tính về căn bậc hai của số thực. Những phép tính này được áp dụng rất nhiều
trong các môn học khác, ví dụ như môn Vật lí”.
Một số phép tính về căn bậc hai của số thực.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Căn bậc hai của một bình phương a) Mục tiêu:
– HS nhận biết và hiểu được khái niệm căn bậc hai của một bình phương.
– Vận dụng công thức khai triển căn bậc hai của một bình phương để thực hiện các bài toán có liên quan. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS trình bày được công thức căn bậc hai của một bình phương.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Căn bậc hai của một bình phương
– GV triển khai HĐ1 và yêu cầu HS HĐ1 thực hiện a) Ta có: √42 = √16=4 So sánh |4|=4
a) √42|4|; b) √(−5)2|−5| Vậy √42=|4|
+ GV mời 1 HS nhắc lại về giá trị b) Ta có: √(−5)2 = √25=5
Giáo án – Toán 9 – Cánh diều
tuyệt đối của một số thực bất kì là |−5|=5 gì? Vậy √(−5)2=|−5|
(Giá trị tuyệt đối của một số thực x
là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0
trên trục số. Giá trị tuyệt đối của
một số thực x luôn là số không âm)
+ GV mời 2 HS lên bảng thực hiện so sánh Ghi nhớ:
+ GV quan sát và chữa bài cho HS.
Với mọi số a,ta có: √a2=|a|
– GV trình chiếu phần Ghi nhớ về Ví dụ 1: SGK–tr.55
căn bậc hai của một bình phương.
– GV cho HS thực hiện cá nhân
dụ 1 và sau đó, mời 3 HS lên bảng thực hiện bài giải.
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của
một bình phương, hãy tính
a) √132; b) √(−8)2; c) √(√3−2)2
+ GV có thể gợi ý câu c) √(√3−2)2=|√3−2|
So sánh √3 và 2 ta thấy √3<2 nên |√3−2|=2−√3 Luyện tập 1:
– GV trình chiếu Luyện tập 1 và a) √352=|35|=35
yêu cầu HS thực hiện cá nhân yêu b) √(−7)2=|−7|=7 9 9 9 cầu:
Áp dụng quy tắc về căn bậc hai của c) √(1−√2)2=|1−√2|
một bình phương, hãy tính
Do √1 ¿√2 hay 1<√2 nên 1−√2<0
Vì thế, ta có: |1−√2|=√2−1
a) √352; b) √(−7)2; c) √(1−√2)2 9
+ GV mời 3 HS lên bảng thực hiện bài toán


zalo Nhắn tin Zalo