Giáo án Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng Vật Lí 12 Cánh diều

41 21 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 23 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật Lí 12 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2025.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật Lí 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật Lí 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(41 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: NHIỆT DUNG RIÊNG, NHIỆT NÓNG CHẢY RIÊNG, NHIỆT HÓA HƠI RIÊNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng.
- Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương
án, đo được nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng bằng dụng cụ thực hành. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tìm kiếm thông tin và nêu ý kiến đề xuất phương án
thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, tiếp thu sự góp ý và hỗ trợ thành
viên trong quá trình nêu định nghĩa, thiết kế phương án và thực hiện đo nhiệt dung
riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thu thập được số liệu thực hành và xử lí các thông tin
có liên quan đến thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa
hơi riêng; đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề.
Năng lực vật lí:
- Nêu được định nghĩa của nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng.
- Thực hiện và xử lí số liệu thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước, nhiệt nóng
chảy tiêng của nước đá. 1 3. Phẩm chất
- Trung thực trong báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
- Hình vẽ và bảng trong SGK: hình ảnh đổ kim loại nóng chảy vào khuôn, bảng
nhiệt dung riêng của một số chất ở 00C, hình ảnh sơ đồ thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của nước,… - Video: + Video đúc đồng
https://www.youtube.com/watch?v=eg2Gd9mibQ4 - Phiếu học tập.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- SGK, SBT Vật lí 12.
- HS mỗi nhóm: Dụng cụ thí nghiệm:
+ Bộ (1): dây dẫn nối với nguồn điện, nhiệt lượng kế kèm dây điện trở, nhiệt kế,
oát kế, đồng hồ bấm giây.
+ Bộ (2): dây dẫn nối với nguồn điện, oát kế, nhiệt lượng kế kèm dây điện trở,
cốc, cân, đồng hồ bấm giây.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận biết được ứng dụng hiện tượng nóng chảy và nhiệt nóng chảy
riêng của các chất trong thực tiễn.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến
thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề cần tìm hiểu.
d. Tổ chức thực hiện: 2
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video đúc đồng cho HS quan sát.
https://www.youtube.com/watch?v=eg2Gd9mibQ4
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Mở đầu (SGK – tr21):
Trong đời sống hằng ngày và nhiều lĩnh vực sản xuất, người ta thường phải cung cấp
năng lượng để làm nóng vật hoặc tạo ra sự chuyển thể của các chất.
Nhiệt lượng cần truyền cho một vật để nó nóng lên hoặc chuyển thể phụ thuộc vào
những yếu tố nào và có thể xác định như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi video, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình. Gợi ý trả lời:
+ Nhiệt lượng cần truyền cho một vật để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng của vật, bản
chất của chất tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ.
+ Nhiệt lượng cần truyền để vật chuyển thể phụ thuộc vào khối lượng của vật và bản chất của vật.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học mới: Đúc kim loại ứng dụng
hiện tượng nóng chảy của kim loại và thường được thực hiện với đồng, chì do các kim
loại này có nhiệt nóng chảy riêng thấp. Vậy nhiệt dung riêng, nóng chảy riêng và nhiệt
hóa hơi riêng của một chất là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học mới để có câu trả lời
chính xác – Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3
Hoạt động 1. Tìm hiểu về định nghĩa nhiệt dung riêng
a. Mục tiêu: HS nêu được định nghĩa nhiệt dung riêng và viết được công thức tính nhiệt
lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để nêu định
nghĩa và biểu thức tính nhiệt dung riêng.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu định nghĩa nhiệt dung riêng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. NHIỆT DUNG RIÊNG
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu 1. Định nghĩa
SGK và nêu các yếu tố làm thay đổi nhiệt độ của một - Nhiệt lượng Q phải cung vật.
cấp để làm thay đổi nhiệt độ
- GV hướng dẫn HS rút ra biểu thức xác định nhiệt của một vật có liên hệ với:
lượng khi một vật thay đổi nhiệt độ và định nghĩa nhiệt + khối lượng m (kg) của vật; dung riêng
+ độ thay đổi nhiệt độ ΔT
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời nội dung (K) muốn đạt được;
Câu hỏi (SGK – tr21,22)
+ bản chất của chất cấu tạo
+ Câu hỏi 1 (SGK – tr21): Lấy ví dụ cho thấy nhiệt nên vật.
lượng cần cung cấp để đun nóng vật có liên hệ với khối - Nhiệt lượng cần để làm
lượng, nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ vật đạt được sau thay đổi nhiệt độ của một khi đun. lượng chất:
+ Câu hỏi 2 (SGK – tr22): Từ hệ thức (4.1), chứng tỏ Q = mc.ΔT
rằng đơn vị đo của nhiệt dung riêng là J/kg.K. Trong đó c là nhiệt dung
- GV chiếu bảng số liệu và giới thiệu nhiệt dung riêng riêng của chất.
của một số chất ở 00C cho HS quan sát và tìm hiểu.
- Nhiệt dung riêng của một
chất là nhiệt lượng cần cung
cấp để nhiệt độ của 1 kg chất đó tăng thêm 1 K. 4


zalo Nhắn tin Zalo