Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(478 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
…………………
BÀI 17: PHENOL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc
điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí của phenol.
- Trình bày được tính chất hoá học bản của phenol: phản ứng thế H nhóm -OH, phản
ứng thế ở vòng thơm.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua tả) thí nghiệm của phenol với sodium
hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO
3
trong dung dịch H
2
SO
4
đặc;
tả được hiện tượng các thí nghiệm; giải thích được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol phương pháp điều chế phenol (từ cumene từ
nhựa than đá).
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng m kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí
nghiệm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của phenol.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được phenol có đâu, phenol tác
hại gì với đời sống.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
- Khái niệm phenol, tên gọi, phân loại phenol.
- Công thức cấu tạo và công thức phân tử phenol đơn giản nhất. Từ đó biết được khi nhắc
đến phenol thì là chất nào.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tìm ra tính chất của phenol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao cần thận trọng khi tiếp xúc
với phenol, cách sơ cứu khi bị bỏng phenol và hoá chất khác.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nội dung bài học.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về thí nghiệm hoá học tính chất của phenol.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Hình ảnh lọ đựng hoá chất phenol.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra bài cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động (Thời gian: 07 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b) Nội dung:
Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho các hợp chất: CH
3
– CH
2
– OH (A), C
6
H
5
– CH
2
– OH (B), C
6
H
5
OH (C)
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
1) Chất nào thuộc loại alcohol?
2) Hợp chất (C) có những đặc điểm nào khác so với hợp chất (A) và (B)?
3) Dự đoán tính chất hóa học của (C) có khác (A) và (B) hay không?
c) Sản phẩm: HS làm việc nhóm và đưa ra kết quả cho phiếu học tập số 1.
1. Chất A thuộc loại alcohol.
2. Chất C có nhóm – OH gắn trực tiếp vào vòng benzene.
3. Khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS, thảo luận nhóm nhỏ theo bàn hoàn thành phiếu học tập số 1.
HS nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận tìm câu trả lời.
GV theo dõi đôn đốc HS.
- Báo cáo, thảo luận:
Đại diện HS trả lời.
-Kết luận, nhận định:
Câu trả lời của HS thđúng hoặc sai, GV không nhận t tính đúng sai mà từ đó dẫn dắt
HS vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Thời gian: 30 phút)
* Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí (Thời gian: 5 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc
điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí của phenol.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b) Nội dung: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Nêu khái niệm phenol
2. Nêu cách phân loại phenol? Lấy ví dụ minh hoạ, gọi tên chúng.
3. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất.
4. Nêu tính chất vật lí của phenol đơn giản nhất. Có lưu ý gì khi tiếp xúc với phenol?
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS hoạt động cá nhân.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Giao nhiệm v học tập:
- GV cho HS hoạt động nhân: Nghiên
cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học
tập số 2
- HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm v
- HS hoàn thiện PHT.
- GV theo dõi, đôn đốc HS.
Báo o, thảo luận
- Hoạt đng chung: GV mời 1 số cá nn tnh
bày kết quả, các nhân khác bổ sung (nếu
cn).
Dkiến 1 skhó khăn vướng mắc ca HS.
HS th gp k khăn khi gọi n phenol
(C
6
H
5
OH) với loại hợp chất phenol.
Kết luận, nhận định
GV tổng kết chốt kiến thc
GV lưu ý hc sinh:
+ Phenol là n loại hợp chất, đng thời là tên
riêng của hp cht C
6
H
5
OH.
+ Phân biệt OH ancol và OH phenol.
+ GV lưu ý độc tính phenol và ch bảo qun
phenol.
I. …
1. Khái niệm
- Phenol những hợp chất hữu trong phân
tử một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết
trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng
benzene.
- Chú ý: Phenol đơn giản nhất C
6
H
5
OH
tên là phenol.
2. Phân loại
- Những phenol trong phân tử chứa một nhóm
–OH thuộc monophenol.
- Những phenol trong phân tử chứa nhiều nhóm
–OH thuộc loại polyphenol.
Chú ý: Trong những trường hợp sau y, nếu
không nói thêm, thì coi “phenol” chất cụ
thể C
6
H
5
OH.
II. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, phenol chất rắn, không
màu, nóng chảy ở 43
o
C.
- Phenol nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi
cao hơn các aryl halide phân tử khối tương
đương do tạo được liên kết hydrogen giữa các
phân tử.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Phenol ít tan trong nước lạnh (dù tạo được
liên kết hydrogen với nước), tan vô hạn ở 66
o
C
và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
- Phenol dễ bị chảy rữa, rất độc và dễ gây
bỏng khi tiếp xúc với da do đó cần tuyệt đối
cẩn thận khi làm thí nghiệm với phenol.
*Tìm hiểu Tính chất hoá học (Thời gian: 20 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình y được tính chất hoá học bản của phenol: phản ng thế H nhóm -OH, phản
ứng thế ở vòng thơm.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực quan sát thí nghiệm.
b) Nội dung:
- GV chuẩn bị các video thí nghiệm theo ớng dẫn thí nghiệm 1, 2, 3, 4 trong sách giáo
khoa. HS m việc nhóm 6 người, quan sát thí nghiệm, tả hiện tượng xảy ra, giải thích
và viết PTHH. Từ đó rút ra kết luận về tính chất hoá học của phenol.
c) Sản phẩm:
- Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm sau:
+ Phenol + dung dịch NaOH
+ Phenol + quỳ tím
+ Phenol + dung dịch Br
2
- Rút ra được TCHH cơ bản của phenol
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Giao nhiệm vụ học tập:
- HS làm việc nhóm 6 người, quan sát thí
nghiệm, thiện ợng xảy ra, giải thích
viết PTHH. Từ đó rút ra kết luận về tính
chất hoá học của phenol.
- HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt động theo nhóm hoàn thành PHT.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Báo cáo, thảo luận
- Đại diện HS trình bày.
III. Tính chất hóa học
Do ảnh hưởng qua lại giữa nhóm – OH và vòng
benzene, phenol phản ứng thế nguyên tử H
nhóm OH (thể hiện nh acid) phản ứng
thế nguyên tử H của vòng benzen.
1. Tính acid của phenol
- Phenol thể hiện tính acid yếu. Dung dịch
phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Các HS còn lại theo dõi góp ý.
Kết luận, nhận định
- GV tổng kết, chốt kiến thức.
a) Phản ứng với dung dịch NaOH
Phenol ít tan trong nước, nhưng tan tốt trong
dung dịch sodium hydroxide do phản ứng:
C
6
H
5
OH + NaOH → C
6
H
5
ONa + H
2
O.
b) Phản ứng với dung dịch sodium carbonat
C
6
H
5
OH + Na
2
CO
3
C
6
H
5
ONa + NaHCO
3
Kết luận: Tính acid của phenol mạnh hơn tính
acid của alcohol.
2. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzene
a) Phản ứng với nước bromine
- Nhỏ nước bromine vào dung dịch phenol,
thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Phương trình hoá học:
b) Phản ứng với dung dịch HNO
3
đặc
Kết luận: Phản ứng thế nguyên tử H của vòng
benzene trong phân tử phenol xảy ra dễ hơn so
với benzene.
*Tìm hiểu điều chế, ứng dụng của phenol (Thời gian: 05 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được ứng dụng của phenol phương pháp điều chế phenol (từ cumene từ
nhựa than đá).
b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người: Nêu 1 số ứng dụng của phenol trong thực tiễn
cách điều chế phenol trong công nghiệp?
- chung của lớp: GV cho 1 số nhóm trình bày phương pháp điều chế phenol ng
dụng của phenol.
c) Sản phẩm:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về phương pháp điều chế và ứng dụng của phenol.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người. Yêu cầu 1 số nhóm báo o, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (Thời gian: 07 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học v ki niệm, đặc đim cấu to, nh cht a hc ca
phenol.
- Tiếp tục phát triển các năng lực:
+ Năng lực tự học
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi để giải quyết câu hỏi trong
phiếu học tập số 3.
- Hoạt động chung cả lớp: Giáo viên mời một số học sinh trình y kết quả, lời giải, học
sinh khác góp ý bổ sung; Giáo viên giúp học sinh nhận ra sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa
kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Phenol C
6
H
5
OH là một rượu thơm.
b) Phenol tác dụng với natri hiđroxit tạo thành muối và nước.
c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
d) Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ do nó là axit.
e) Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại với nhau.
Câu 2: Phenol phản ng được với các chất nào sau đây: NaOH(1), HCl(2), nước Br
2
(3),
KBr(4), Na(5).
A. (1), (2), (5) B. (1), (3), (4) C. (1), (3), (5) D. (3), (4), (5)
Câu 3: Khi cho phenol vào dung dịch NaOH thấy phenol tan. Sục khí CO
2
vào dung dịch
lại thấy phenol tách ra. Điều đó chứng tỏ:
A. Phenol là axit mạnh B. Phenol là một loại ancol đặc biệt
C. Phenol là chất có tính bazo mạnh D. Phenol là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
c) Sản phẩm:
- Sản phẩm: Kết quả của bài tập, câu trả lời cho các câu hỏi trong phiếu học tập
d) Tổ chức: HS làm việc cá nhân/ cặp đôi.
4. Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (Thời gian: 01 phút)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tiễn.
b) Nội dung:
- Cho HS tìm hiểu qua internet trả lời các câu hỏi:
1) Ngoài có trong cá (hải sản), phenol còn có trong những thực phẩm nào?
2) Tác hại của phenol với sức khỏe con người?
c) Sản phẩm:
- Báo cáo/trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm hướng dẫn HS tìm nguồn i liệu
tham khảo qua internet, thư viện….

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………… BÀI 17: PHENOL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc
điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí của phenol.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm -OH, phản ứng thế ở vòng thơm.
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium
hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 trong dung dịch H2SO4 đặc; mô
tả được hiện tượng các thí nghiệm; giải thích được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol và phương pháp điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá). 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát video thí nghiệm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về tính chất của phenol.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được phenol có ở đâu, phenol có tác
hại gì với đời sống. * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
- Khái niệm phenol, tên gọi, phân loại phenol.
- Công thức cấu tạo và công thức phân tử phenol đơn giản nhất. Từ đó biết được khi nhắc
đến phenol thì là chất nào.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tìm ra tính chất của phenol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao cần thận trọng khi tiếp xúc
với phenol, cách sơ cứu khi bị bỏng phenol và hoá chất khác. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nội dung bài học.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về thí nghiệm hoá học tính chất của phenol.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình ảnh lọ đựng hoá chất phenol.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra bài cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động (Thời gian: 07 phút)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho các hợp chất: CH3 – CH2 – OH (A), C6H5 – CH2 – OH (B), C6H5 – OH (C)
Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
1) Chất nào thuộc loại alcohol?
2) Hợp chất (C) có những đặc điểm nào khác so với hợp chất (A) và (B)?
3) Dự đoán tính chất hóa học của (C) có khác (A) và (B) hay không?
c) Sản phẩm: HS làm việc nhóm và đưa ra kết quả cho phiếu học tập số 1.
1. Chất A thuộc loại alcohol.
2. Chất C có nhóm – OH gắn trực tiếp vào vòng benzene. 3. Khác nhau. d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS, thảo luận nhóm nhỏ theo bàn hoàn thành phiếu học tập số 1. HS nhận nhiệm vụ. - Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận tìm câu trả lời. GV theo dõi đôn đốc HS. - Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS trả lời.
-Kết luận, nhận định:
Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng sai mà từ đó dẫn dắt HS vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Thời gian: 30 phút)
* Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí (Thời gian: 5 phút) a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo của một số phenol đơn giản, đặc
điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí của phenol.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b) Nội dung: Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, tính chất vật lí
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Nêu khái niệm phenol
2. Nêu cách phân loại phenol? Lấy ví dụ minh hoạ, gọi tên chúng.
3. Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất.
4. Nêu tính chất vật lí của phenol đơn giản nhất. Có lưu ý gì khi tiếp xúc với phenol?
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS hoạt động cá nhân. Hoạt động của GV - HS Nội dung
Giao nhiệm vụ học tập: I. …
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Nghiên 1. Khái niệm
cứu SGK để tiếp tục hoàn thành phiếu học - Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tập số 2
tử có một hay nhiều nhóm hydroxy liên kết - HS nhận nhiệm vụ.
trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng Thực hiện nhiệm vụ benzene. - HS hoàn thiện PHT.
- Chú ý: Phenol đơn giản nhất là C6H5OH có
- GV theo dõi, đôn đốc HS. tên là phenol. Báo cáo, thảo luận 2. Phân loại
- Hoạt động chung: GV mời 1 số cá nhân trình - Những phenol trong phân tử chứa một nhóm
bày kết quả, các cá nhân khác bổ sung (nếu –OH thuộc monophenol. cần).
Dự kiến 1 số khó khăn vướng mắc của HS.
- Những phenol trong phân tử chứa nhiều nhóm
HS có thể gặp khó khăn khi gọi tên phenol –OH thuộc loại polyphenol. (C
Chú ý: Trong những trường hợp sau này, nếu
6H5OH) với loại hợp chất phenol. Kết luận, nhận định
không nói gì thêm, thì coi “phenol” là chất cụ
GV tổng kết chốt kiến thức thể C6H5OH. GV lưu ý học sinh: II. Tính chất vật lí
+ Phenol là tên loại hợp chất, đồng thời là tên - Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn, không
riêng của hợp chất C6H5OH. màu, nóng chảy ở 43 oC.
+ Phân biệt – OH ancol và – OH phenol.
- Phenol có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
+ GV lưu ý độc tính phenol và cách bảo quản cao hơn các aryl halide có phân tử khối tương phenol.
đương do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phenol ít tan trong nước lạnh (dù tạo được
liên kết hydrogen với nước), tan vô hạn ở 66 oC
và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
- Phenol có dễ bị chảy rữa, rất độc và dễ gây
bỏng khi tiếp xúc với da do đó cần tuyệt đối
cẩn thận khi làm thí nghiệm với phenol.
*Tìm hiểu Tính chất hoá học (Thời gian: 20 phút) a) Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm -OH, phản ứng thế ở vòng thơm.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực quan sát thí nghiệm. b) Nội dung:
- GV chuẩn bị các video thí nghiệm theo hướng dẫn thí nghiệm 1, 2, 3, 4 trong sách giáo
khoa. HS làm việc nhóm 6 người, quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích
và viết PTHH. Từ đó rút ra kết luận về tính chất hoá học của phenol. c) Sản phẩm:
- Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm sau: + Phenol + dung dịch NaOH + Phenol + quỳ tím + Phenol + dung dịch Br2
- Rút ra được TCHH cơ bản của phenol
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung
Giao nhiệm vụ học tập: III. Tính chất hóa học
- HS làm việc nhóm 6 người, quan sát thí Do ảnh hưởng qua lại giữa nhóm – OH và vòng
nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích benzene, phenol có phản ứng thế nguyên tử H
và viết PTHH. Từ đó rút ra kết luận về tính ở nhóm – OH (thể hiện tính acid) và phản ứng
chất hoá học của phenol.
thế nguyên tử H của vòng benzen. - HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS hoạt động theo nhóm hoàn thành PHT.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. 1. Tính acid của phenol Báo cáo, thảo luận
- Phenol thể hiện tính acid yếu. Dung dịch
- Đại diện HS trình bày.
phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo