Giáo án Phenol Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

321 161 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(321 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
BÀI 17: PHENOL
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản,
đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
- Trình bày được tính chất hoá học bản của phenol: phản ứng thế H nhóm OH (tính
acid: thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế vòng
thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO
3
, đặc trong H
2
SO
4
đặc).
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua tả) thí nghiệm của phenol với sodium
hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO
3
đặc trong H
2
SO
4
đặc; mô tả hiện
tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
mô hình, cấu trúc của phenol.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm của phenol, đặc điểm
cấu tạo, tính chất, ứng dụng và điều chế phenol.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
của phenol cao hơn các hydrocarbon thơm có KLPT tương đương.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: HS trình bày được về khái niệm của phenol, đặc điểm cấu tạo, tính
chất, ứng dụng và điều chế phenol.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực
phẩm chế biến sẵn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phenol
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu tính chất của
phenol.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Mô hình phân tử phenol.
- Hóa chất dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br
2
, ethanol, ống
nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá thí nghiệm.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho các hợp chất: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-CH
2
OH, CH
2
OH-CH
2
OH, C
6
H
5
CH
2
OH,
C
6
H
5
OH, H
3
C-C
6
H
4
-OH, HO-C
6
H
4
-OH
Học sinh kết hợp SGK trả lời các câu hỏi sau:
1) Phân loại các hợp chất trên.
2) Khái niệm hợp chất phenol. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm
OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào?
3) Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng
benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHENOL
Thí nghiệm Hoá chất/ Dụng cụ Cách tiến hành Kết quả thí nghiệm
PTHH – Giải thích
Phenol phản ứng với
dung dịch NaOH
Phenol phản ứng với
dung dịch Na
2
CO
3
Phenol phản ứng với
nước brommine
Phenol phản ứng với
HNO
3
đặc trong H
2
SO
4
đặc
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS hoạt động nhân: Đọc phần mở đầu, trả lời câu hỏi của GV: Đặc điểm
chung của 3 phân tử: E320, E321, Hexylresorcinol.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Dự kiến:
3 chất đều có – OH gắn trực tiếp với vòng benzene.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS đọc phẩn mở đầu trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung của 3 phân tử: E320,
E321, Hexylresorcinol.
HS nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS hoạt động cá nhân tìm câu trả lời.
GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
- Báo cáo, thảo luận:
Đại diện 1 HS trả lời.
Các HS còn lại nhận xét, góp ý nếu có.
- Kết luận, nhận định:
GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm Phenol
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của liên kết O-H và ảnh hưởng của gốc phenyl làm tăng sự
phân cực của liên kết O-H, tăng độ bền liên kết C-O, ảnh hưởng của –OH làm tăng mật
độ electron của gốc phenyl.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
HS hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu
học tập số 1
+ Quan sát các hợp chất phenol, cho biết
đặc điểm của nhóm OH giống và khác
nhóm OH trong phân tử alcohol như thế
nào?
+ Quan sát công thức cấu tạo của phenol,
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
1. Tìm hiểu khái niệm phenol
VD:
- Alcohol: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
2
=CH-
CH
2
OH, CH
2
OH-CH
2
OH, C
6
H
5
CH
2
OH
- Phenol: C
6
H
5
OH, H
3
C-C
6
H
4
-OH, HO-
C
6
H
4
-OH
*Khái niệm: Phenol những hợp chất hữu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
cho biết các vị trí giàu mật độ electron
trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút
electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến
liên kết O – H?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo nhóm.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày,
các HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu
có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
trong phân tử chứa nhóm -OH liên
kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng
benzene.
- Đặc điểm của nhóm OH trong alcohol
trong phenol
Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp
với nguyên tử C trong phân tử
Khác nhau:
+ Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp
vào vòng benzene
+ Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào
vòng benzene
2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình
dạng phân tử phenol
Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm
mật độ electron trên nguyên tử O
giảm liên kết –O-H phân cực mạnh,
đồng tời làm tăng mật độ electron trong
vòng benzene, nhiều nhất ở ortho, para.
Hoạt động 2:Tính chất vật lí
Mục tiêu: Trình bày tính chất vật lí của Phenol.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
CH1: Quan sát mẫu phenol và tham khảo
SGK, nêu tính chất vật lí của phenol?
CH2: Đọc thông tin trong bảng 17.1 và
hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của
phenol và các chất còn lại. Giải thích.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân trả lời CH1.
HS thảo luận theo nhóm trả lời CH2.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, các
HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu có).
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu.
- Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi
hóa chậm và hóa màu hồng.
- Độc, gây bỏng da.
- Ít tan trong nước lạnh, tan hạn trong
nước ở 66
o
C và tan tốt trong ethanol.
Dựa vào B17.1 và H17.2, nhiệt độ nóng
chảy của toluene < benzene < phenol
Giải thích: Do phân tử phenol có liên kết
hydrogen. Mà các chất có liên kết
hydrogen càng bền thì nhiệt độ sôi càng
cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
Các phenol nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm
KLPT tương đương.
Hoạt động 3:Tính chất hoá học
Mục tiêu: Trình bày tính chất hoá học của Phenol
Giao nhiệm vụ học tập:
Phiếu học tập số 2
1. Từ đặc điểm cấu tạo của phenol, dự
đoán tính chất hoá học của phenol.
2. Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng
TCHH của Phenol.
Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm dự đoán tính chất hoá
học của phenol.
- Thực hiện thí nghiệm kiểm chứng
TCHH của Phenol, hoàn thành Phiếu học
tập số 2.
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, các
HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu có).
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý.
Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của
nhóm OH: Tính acid
* Với kim loại kiềm :
2C
6
H
5
OH
nc
+ 2Na → 2C
6
H
5
ONa + H
2
* Với dd kiềm :
C
6
H
5
OH + NaOH → C
6
H
5
ONa + H
2
O
* Với dung dịch muối
C
6
H
5
OH + Na
2
CO
3
C
6
H
5
ONa + NaHCO
3
Phenol có tính acid yếu.
* Nhận xét: Vòng benzene đã làm tăng khả
năng phản ứng của H nhóm -OH trong
phenol so với trong alcohol.
2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của
vòng benzene
C
6
H
5
OH + 3Br
2
→ C
6
H
2
Br
3
OH↓ + 3HBr
* Nếu cho dd HNO
3
vào dd phenol thấy
kết tủa vàng của picric acid (2,4,6
tribromophenol).
* Nhận xét: Do ảnh hưởng của nhóm -OH
nguyên tử H của vòng benzene trong
phenol dễ bị thay thế hơn trong các
hydrocarbon thơn khác.
Hoạt động 2:Tính chất hoá học
Mục tiêu: Trình bày tính chất hoá học của Phenol
Giao nhiệm vụ học tập:
- NV1: Nghiên cứu SGK, hoàn thành thảo
luận 8, tìm hiểu một số ứng dụng
- NV2: Tìm hiểu cách điều chế phenol
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật cắt
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng:
- Nguyên liệu tổng hợp nhựa
phenolfomandehit dùng chế tạo đồ dân
dụng.
- Tổng hợp nhựa urefomandehit dùng làm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………… BÀI 17: PHENOL I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về phenol, tên gọi, công thức cấu tạo một số phenol đơn giản,
đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử của phenol.
- Nêu được tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước) của phenol.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của phenol: phản ứng thế H ở nhóm OH (tính
acid: thông qua phản ứng với sodium hydroxide, sodium carbonate), phản ứng thế ở vòng
thơm (tác dụng với nước bromine, với HNO3, đặc trong H2SO4 đặc).
- Thực hiện được (hoặc quan sát video, qua mô tả) thí nghiệm của phenol với sodium
hydroxide, sodium carbonate, với nước bromine, với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc; mô tả hiện
tượng thí nghiệm, giải thích được tính chất hoá học của phenol.
- Trình bày được ứng dụng của phenol và điều chế phenol (từ cumene và từ nhựa than đá. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
mô hình, cấu trúc của phenol.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về khái niệm của phenol, đặc điểm
cấu tạo, tính chất, ứng dụng và điều chế phenol.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
của phenol cao hơn các hydrocarbon thơm có KLPT tương đương.
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: HS trình bày được về khái niệm của phenol, đặc điểm cấu tạo, tính
chất, ứng dụng và điều chế phenol.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để nêu quan điểm của em về vấn đề sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phenol
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu tính chất của phenol.


II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Mô hình phân tử phenol.
- Hóa chất và dụng cụ : phenol rắn, dd phenol bão hòa, dd NaOH, Na, dd Br2, ethanol, ống
nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, giá thí nghiệm. - Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho các hợp chất: CH3OH, C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, CH2OH-CH2OH, C6H5CH2OH,
C6H5OH, H3C-C6H4-OH, HO-C6H4-OH
Học sinh kết hợp SGK trả lời các câu hỏi sau:
1) Phân loại các hợp chất trên.
2) Khái niệm hợp chất phenol. Quan sát các hợp chất phenol, cho biết đặc điểm của nhóm
OH giống và khác nhóm OH trong phân tử alcohol như thế nào?
3) Quan sát công thức cấu tạo của phenol, cho biết các vị trí giàu mật độ electron trong vòng
benzene. Nhóm phenyl hút electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến liên kết O - H?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHENOL Thí nghiệm Hoá chất/ Dụng cụ Cách tiến hành Kết quả thí nghiệm PTHH – Giải thích Phenol phản ứng với dung dịch NaOH Phenol phản ứng với dung dịch Na2CO3 Phenol phản ứng với nước brommine Phenol phản ứng với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân: Đọc phần mở đầu, trả lời câu hỏi của GV: Đặc điểm
chung của 3 phân tử: E320, E321, Hexylresorcinol.


c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Dự kiến:
3 chất đều có – OH gắn trực tiếp với vòng benzene.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS đọc phẩn mở đầu và trả lời câu hỏi: Đặc điểm chung của 3 phân tử: E320, E321, Hexylresorcinol. HS nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS hoạt động cá nhân tìm câu trả lời.
GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết. - Báo cáo, thảo luận:
Đại diện 1 HS trả lời.
Các HS còn lại nhận xét, góp ý nếu có.
- Kết luận, nhận định:
GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC Mục tiêu:
-
Trình bày được khái niệm Phenol
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của liên kết O-H và ảnh hưởng của gốc phenyl làm tăng sự
phân cực của liên kết O-H, tăng độ bền liên kết C-O, ảnh hưởng của –OH làm tăng mật
độ electron của gốc phenyl.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. KHÁI NIỆM VÀ CẤU TRÚC
HS hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu
1. Tìm hiểu khái niệm phenol học tập số 1 VD:
+ Quan sát các hợp chất phenol, cho biết
- Alcohol: CH3OH, C2H5OH, CH2=CH-
đặc điểm của nhóm OH giống và khác CH2OH, CH2OH-CH2OH, C6H5CH2OH
nhóm OH trong phân tử alcohol như thế
- Phenol: C6H5OH, H3C-C6H4-OH, HO- nào? C6H4-OH
+ Quan sát công thức cấu tạo của phenol, *Khái niệm: Phenol là những hợp chất hữu


cho biết các vị trí giàu mật độ electron cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên
trong vòng benzene. Nhóm phenyl hút kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng
electron, làm ảnh hưởng như thế nào đến benzene. liên kết O – H?
- Đặc điểm của nhóm OH trong alcohol và
Thực hiện nhiệm vụ: trong phenol HS thảo luận theo nhóm.
Giống nhau: có nhóm - OH gắn trực tiếp
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
với nguyên tử C trong phân tử
Báo cáo, thảo luận: Khác nhau:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, + Alcohol: Nhóm - OH không gắn trực tiếp
các HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu vào vòng benzene có).
+ Phenol: Nhóm - OH gắn trực tiếp vào
- HS trình bày, lắng nghe, góp ý. vòng benzene
Kết luận, nhận định:
2. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và hình
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức dạng phân tử phenol
Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm
mật độ electron trên nguyên tử O
giảm ⇒ liên kết –O-H phân cực mạnh,
đồng tời làm tăng mật độ electron trong
vòng benzene, nhiều nhất ở ortho, para.
Hoạt động 2:Tính chất vật lí
Mục tiêu: Trình bày tính chất vật lí của Phenol.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
CH1: Quan sát mẫu phenol và tham khảo
- Ở điều kiện thường: chất rắn, không màu.
SGK, nêu tính chất vật lí của phenol?
- Dễ chảy rữa, để lâu trong không khí bị oxi
CH2: Đọc thông tin trong bảng 17.1 và
hóa chậm và hóa màu hồng.
hình 17.2, so sánh nhiệt độ nóng chảy của - Độc, gây bỏng da.
phenol và các chất còn lại. Giải thích.
- Ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong
Thực hiện nhiệm vụ:
nước ở 66oC và tan tốt trong ethanol.
HS hoạt động cá nhân trả lời CH1.
Dựa vào B17.1 và H17.2, nhiệt độ nóng
HS thảo luận theo nhóm trả lời CH2.
chảy của toluene < benzene < phenol
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Giải thích: Do phân tử phenol có liên kết
Báo cáo, thảo luận:
hydrogen. Mà các chất có liên kết
- GV yêu cầu đại diện HS trình bày, các hydrogen càng bền thì nhiệt độ sôi càng
HS khác chú ý theo dõi góp ý (nếu có). cao.


zalo Nhắn tin Zalo