Giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo (phiên bản 2)

13 7 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(13 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường: …………………………… Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………………… …………………………………………. CHƯƠNG 1:
TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT Môn Sinh học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU Phẩm chất, năng lực YÊU CẦU CẦN ĐẠT Mã hoá 1. Về năng lực
1.1. Năng lực sinh học
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi
chất và chuyển hóa năng lượng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa. SH 1.1
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng
Nhận thức sinh trong sinh giới học
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất
và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong SH 1.2
sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa năng lượng.
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. SH 1.3
Vận dụng kiến Vận dụng được kiến thức về vai trò của sinh vật thức,
tự dưỡng trong sinh giới để giải thích một số SH 3.1 kĩ năng đã học vấn đề thực tiến.
1.2. Năng lực chung
Năng lực giao Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin phát biểu ý GTHT 1 tiếp và hợp tác
kiến của bản thân về trao đổi chất và chuyển 1.5
hóa năng lượng ở sinh vật.
Năng lực tự chủ Xác định được nhiệm vụ học tập môn Sinh học TCTH và tự học
lớp 11 dựa trên việc tìm hiểu về trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. 6.1
Vận dụng các kiến thức về trao đổi chất và
Năng lực giải chuyển hóa năng lượng đề xuất biện pháp giúp VĐST quyết vấn đề
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra 4 thuận lợi. 2. Về phẩm chất
Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp Chăm chỉ
với khả năng của bản thân. CC 2.1 Trung thực
Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học. TT 1 Có trách nhiệm với bản thân
Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện TN 1.1
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
‒ Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập sinh học 11. ‒ Máy tính.
2. Đối với học sinh
‒ Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
‒ Sách giáo khoa, sách bài tập sinh học 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU ( 1 phút) a) Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
‒ GV đưa ra câu hỏi: Khi hoạt động mạnh (chơi thể thao, chạy nhảy,. .), cơ
thể chúng ta thường thấy nóng, ra mồ hôi và có cảm giác đói. Quá trình nào
đã dẫn đến hiện tượng trên? Hãy giải thích
2
* Thực hiện nhiệm vụ:
‒ HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi mở đầu.
* Báo cáo, thảo luận:
‒ HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp.
‒ GV khuyến khích HS chia sẻ hiểu biết của bản thân và ghi lên bảng các ý
kiến trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
* Kết luận, nhận định:
‒ GV tuyên dương tinh thần xây dựng bài của HS và dẫn dắt vào bài
học: Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi trên, chúng
ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng ở sinh vật.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (38 phút)
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng đối với sinh vật. (7 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.3; TCTH 6.1

b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
‒ GV yêu cầu HS đọc thông hiểu thông tin trong sgk, trả lời câu hỏi 1 sgk
trang 5 và đưa ra kết luận về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng
lượng đối với cơ thể sống.
* Thực hiện nhiệm vụ:
‒ HS theo dõi đọc thông tin trong sgk, hoàn thành nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận:
‒ HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.
‒ Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
* Kết luận, nhận định:
‒ GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
‒ GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. (8 phút)
a) Mục tiêu: SH 1.1; CC 2.1; TT 1; GTHT 1.5 3
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
‒ GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục II sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
+ Những dấu hiệu nào cho thấy trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn
ra ở sinh vật? Mỗi dấu hiệu nêu 1 ví dụ minh họa.
+ Nối nội dung ở cột A và B cho phù hợp. (Phiếu học tập số 1)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nối các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
sinh vật (Cột A) với ví dụ tương ứng (Cột B) sao cho phù hợp. Cột A Cột B
1. Tiếp nhận các chất từ a. Thông qua hoormon thực vật hoặc hoormon
môi trường và vận chuyển và hệ thần kinh ở động vật. các chất.
2. Biến đổi các chất kèm b. Các chất dư thừa, chất độc hại được tạo ra từ
theo chuyển hóa năng quá trình chuyển hóa được cơ thể thải ra môi lượng ở tế bào. trường.
3. Thải các chất vào môi c. Các chất tiếp nhận từ môi trường được vận trường.
chuyển đến tế bào tham gia vào đồng hóa và dị hóa. 4. Điều hòa.
d. Thực vật lấy chất khoáng, nước, CO2 và
năng lượng ánh sáng. Hệ vận chuyển đưa các
chất hữu cơ đến tế bào cơ thể, đồng thời vận
chuyển nước, chất khoáng từ rễ lên lá.
Động vật lấy dinh dưỡng nhờ hệ tiêu hóa và
lấy O2 từ không khí từ hệ hô hấp. Chất dinh
dưỡng và O2 được vận chuyển đến các tế bào nhờ hệ tuần hoàn.
‒ HS thực hiện nhiệm vụ.
* Thực hiện nhiệm vụ:
‒ GV quan sát, hỗ trợ HS.
‒ HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
* Báo cáo, thảo luận:
‒ GV chọn 1 nhóm báo cáo kết quả.
‒ HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4


zalo Nhắn tin Zalo