Giáo án Sulfuric acid và muối sulfate Hóa học 11 Kết nối tri thức

392 196 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(392 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
…………………
BÀI 8 : SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng nguyên tắc xử bộ khi bỏng
acid.
- Trình bày được cấu tạo phân tử H
2
SO
4
; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng
của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc những lưu ý khi sử dụng
sulfuric acid.
- Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh tính háo ớc của
dung dịch sulfuric acid đặc.
- Vận dụng được kiến thức về năng ợng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo v
môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương
pháp tiếp xúc.
- Nêu dược ng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium
sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng m kiếm thông tin trong SGK, quan t hình ảnh để
tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của sulfuric
acid
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Cấu tạo và tính chất vật lý của sulfuric acid
- Tính chất hoá học của sulfuric acid loãng và đặc
- Cách pha loãng sulfuric acid đặc
b. Tìm hiểu tnhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của sulfuric acid , hiện tượng mưa acid
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của sulfuric
acid
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về sulfuric acid
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra bài cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS hiểu sulfuric acid bằng cách trả lời c gợi ý được
đặt ra?
b) Nội dung:
Hãy đoán xem đây là chất gì?
- Nó là một acid mạnh
- Nó có tính háo nước
- rất nhiều ứng dụng: Phẩm nhuộm, sơn, luyện kim, dầu khí, ắc quy, phân bón, ợc
phẩm
- Nó là thành phần chính của mưa acid
- Sử dụng nó không đúng cách sẽ gây nguy hiểm, bỏng nặng
c) Sản phẩm: HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
-Dựa vào quy tắc octet hãy viết công
thức cấu tạo của phân tử sulfuric acid?
Xác định số oxi hoá của S trong phân tử
sulfuric acid? Xác định loại liên kết
- Dựa vào cấu tạo, cho biết phân tử
sulfuric acid có khả năng cho bao nhiêu
proton khi đóng vai trò là acid
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận.
- Phân tử sulfuric acid có công thức cấu tạo
-với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh
động các nguyên tử oxygen độ âm điện
lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành
nhiều liên kết hydrogen
…………………………………………………
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
M
ục ti
êu
:
- Nêu được tính chất vật lý của sulfuric acid
- Rèn năng lực thực nh hóa học, năng lực hợp tác năng lực sdụng ngôn ngữ: Diễn
đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HĐ nhóm:
- Cho học sinh quan sát bình đựng acid
H
2
SO
4
đặc yêu cầu học sinh nêu những
tính chất vật quan sát được để hoàn thành
Phiếu học tập số 1.
- Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng
sulfuric acid đặc:
+ Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm.
+ Nhỏ từ từ dung dịch H
2
SO
4
đặc vào ống
nghiệm sao cho acid chảy từ từ theo thành
ống nghiệm xuống.
+ Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm
nhận biết sự thay đổi nhiệt độ.
Phiếu học tập số 1
1/ Nêu tính chất vật lí của sulfuric acid
- Trạng thái:
..........................................................................
- Màu sắc:
..........................................................................
- Tính tan:
..........................................................................
- Khối lượng riêng:
..........................................................................
2/ Trình y cách pha loãng dung dịch
sulfuric acid đặc.
3/ Nêu quy tắc an toàn khi bảo quản sử
dụng sulfuric acid
4/ Nêu cách sơ cứu khi bỏng acid
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
2. Tính chất vật lí:
- Trạng thái: là chất lỏng sánh như dầu,
không bay hơi
- Màu sắc: không màu
- Tính tan: tan vô hạn trong nước
- Khối lượng riêng: 1,84g/cm
3
- Khi pha loãng acid H
2
SO
4
đặc, người ta
phải rót từ từ acid vào nước không
được làm ngược lại.
3.Quy tắc an toàn
a. Bảo quản
- Sulfuric acid được bảo quản trong chai,
lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn
- Đặt cách xa các lọ chứa chất dễ gây
cháy, nổ như chlorate, perchlorate,
permanganate, dichromate
b. Sử dụng
- Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc
áo thí nghiệm
- Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn
thận
- Không , đè chai đựng acid n miệng
cốc, ống đong khi rót acid.
- Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng
acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng
- Không được đổ nước vào dung dịch
acid đặc
c. Sơ cứu khi bỏng acid
- Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh
nhiều lần để m giảm lượng acid bám
trên da. Nếu bị bỏng vùng mặt nhưng
acid chưa bắn vào mắt thì nhắm chặt mắt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Báo cáo, th
o lu
:
Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV giải thích
- H
2
SO
4
đ giống như dầu, nặng hơn nước, nếu
cho nước vào acid, ớc sẽ nổi lên mặt acid
sẽ tỏa một lượng nhiệt lớn, khi y nước sôi
mãnh liệt và bắn tung tóe kéo theo acid bay ra
ngoài gây nguy hiểm.
Ngược lại khi cho acid vào nước thì acid sẽ
dần chìm xuống nước, sau đó phân bố đều
trong toàn bộ dung dịch như vậy khi phản
ứng xảy ra thì ợng nhiệt s được phân bố
trong dung dịch
khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn o mắt
thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt
và chớp nhiều lần để rửa acid
- Sau khi ngâm rửa bằng nước, cần tiến
hành trung hoà acid bằng dung dịch
NaHCO
3
loãng ( khoảng 2%)
- Băng tạm thời vết bỏng bằng băng
sạch, cho người bị bỏng uống nước
điện giải rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
…………………………………………………
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học sulfuric acid loãng
Mục tiêu:
- Viết được công thức cấu tạo của acid sunfuric.
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid loãng.
- Giải thích được tính oxi hóa của sulfuric acid loãng.
- Viết được các phương trình phản ứng thể tính chất hóa học của sulfuric acid loãng.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục
hoàn thành nhiệm vụ phiếu học tập số 2, giải thích
tính acid và tính oxi hóa của sulfuric acid loãng.
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí
nghiệm :
TN1: Nhỏ vài giọt dung dịch H
2
SO
4
loãng o giấy
qu tím.
TN2: Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung
dịch H
2
SO
4 loãng
TN3: Cho Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung
dịch H
2
SO
4 loãng ,
đun nóng.
1/ Các tính chất hoá học bản
của một acid
- Làm qum hoá đỏ
- Tác dụng với base
- Tác dụng với basic oxide
- Tác dụng với muối
- Tác dụng với kim loại hoạt
động hoá học
2/
Fe + H
2
SO
4
(l)
FeSO
4
+ H
2
MgO + H
2
SO
4
(l)
MgSO
4
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
(l)
Na
2
SO
4
+
H
2
O + CO
2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phiếu học tập số 2
1/ Nêu các tính chất hoá học cơ bản của một acid:
…………………………………………………….
2/ Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
Fe + H
2
SO
4
(l)
MgO + H
2
SO
4
(l)
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
(l)
BaCl
2
+ H
2
SO
4
(l)
3/ Nêu hiện tượng của các thí nghiệm
TN1: ……………………………………………..
TN2: ……………………………………………….
TN3: ……………………………………………….
4/ Tính chất hoá học của sulfuric acid loãng
……………………………………………………….
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập
theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội
dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Dung dịch sulfuric acid loãng đầy đủ tính chất
của một acid mạnh
BaCl
2
+ H
2
SO
4
(l)
BaSO
4
+ 2HCl
3/
TN1: qu tím hoá đỏ
TN2: chất rắn tan dần xuất hiện
bọt khí
TN3: không có hiện tượng
4/ Dung dịch sulfuric acid loãng
đầy đủ tính chất của một acid
mạnh
…………………………………………………
Hoạt động 4: Tính chất hoá học sulfuric acid đặc
Mục tiêu:
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid đậm đặc.
- So sánh được tính chất hóa học của sulfuric acid loãng, acid H
2
SO
4
đặc.
- Hoàn thành được phản ứng khi cho các đơn chất hợp chất phản ng với acid H
2
SO
4
đặc.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử
dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- nhóm: Sử dụng thuật khăn trải bàn
để hoàn thành nội dung trong phiếu học
tập số 3.
+ Tính acid: Khi c dụng với các chất
không có tính khử
Vd: 3H
2
SO
4
+ Fe
2
O
3
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
CaF
2
+ H
2
SO
4
CaSO
4
+ 2HF
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
-
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các
thao tác thí nghiệm:
TN1: Cho Cu vào ống nghiệm chứa 3ml
dung dịch H
2
SO
4 đặc ,
đun nóng, thêm cánh
hoa hồng vào ống nghiệ
m có nút bông
tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống
nghiệm.
TN2: Cho Fe vào ng nghiệm chứa 3ml
dung dịch H
2
SO
4 đặc
trong trường hợp
không đun nóng và đun nóng.
- GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi hóa
mạnh của acid H
2
SO
4
đậm đặc dựa vào
mức oxy hóa của S. Sau đó yêu cầu HS
tham khảo SGK để thảo luận nhóm hoàn
thành PHT số 3.
Phiếu học tập số 3
Hoàn thành các yêu cầu sau:
1. Giải thích u tính chất hóa học đặc
trưng của acid H
2
SO
4
đặc
2. So sánh tính chất hóa học của H
2
SO
4
loãng với H
2
SO
4
đặc, giải thích và viết một
số PTHH minh họa.
3. Hoàn thành phản ứng khí cho H
2
SO
4
đặc phản ng với các phi kim ( C,S,P)
các hợp chất tính khử H
2
S, FeO, KBr,
HI Fe
3
O
4
, …
4. Giải thích nguyên nhân tinh acid tính
oxi hóa của acid H
2
SO
4
loãng tinh oxi
hóa mạnh của H
2
SO
4
đặc viết phương trình
minh họa, ghi mức oxi hóa của các
nguyên tố trong các hợp chất.
5. Viết 4 phản ứng trong đó H
2
SO
4
đặc thể
hiện tính acid, so sánh sản phẩm tạo thành
khi thay H
2
SO
4
đặc bằng H
2
SO
4
loãng.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
+ Tính oxi hóa mạnh:
- phản ứng với kim loại:
2H
2
SO
4đ,n
+ Cu → CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
6H
2
SO
4đ,n
+ 2Fe Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+
6H
2
O
Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H
2
SO
4
đặc nguội.
Tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt):
M+H
2
SO
4
M
2
(SO
4
)
n
+ {SO
2
, S, H
2
S } +
H
2
O
(n là hóa trị cao nhất của kim loại)
- Tác dụng với phi kim có tính khử:
2H
2
SO
4đ,n
+ C → CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
- Tác dụng với hợp chất có tính khử
4H
2
SO
4đ,n
+ 2FeO Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+
4H
2
O
*Kết luận: Acid H
2
SO
4
đặc tính oxi hóa
mạnh do S trong gốc SO
4
2-
của acid H
2
SO
4
đặc số oxi hóa cao nhất +6 nên xu
hướng giảm về các số oxi hóa thấp hơn khi
tác dụng với chất có tính khử.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
- nh acid: Khi tác dụng với các chất
không có tính khử
- Acid H
2
SO
4
đặc có tính oxi hóa mạnh
…………………………………………………
Hoạt động 5: Tính háo nước của sulfuric acid đặc
Mục tiêu:
- Học sinh nắm được tác hại của viêc khi tiếp xúc với acid sunfric đậm đặc.
- Úng dụng của tính háo nước của acid sunfric đậm đặc.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ nhóm: GV hướng dẫn học sinh thực
hiện các thao tác thí nghiệm :
Nhỏ dung dịch acid H
2
SO
4
đặc vào cốc
đựng đường saccarozơ hoặc cho HS xem
video thí nghiệm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
-Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng
lấy nước từ hợp chất carbohydrate và
khiến chúng hoá đen (hiện tượng than hoá
)
-Lưu ý :
+ acid H
2
SO
4
đặc dùng để khô khí ẩm trừ
các khí có tính khử và tính bazơ (NH
3
,
H
2
S,...); dung dịch sulfuric acid đặc cũng
được sử dụng trong các bình rửa khí để
tách loại hơi nước có lẫn trong các chất khí
- Tính háo nước:
2 4
d
H SO
12 22 11 2
C H O 12C 11H O
Một phần C tác dụng với acid H
2
SO
4
đặc:
0
d
t
2 4 2 2 2
C 2H SO CO 2SO 2H O

- Do C tác dụng với acid H
2
SO
4
đặc tạo khí
làm cho khối than đen phồng tăng thể tích.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
như chlorine, carbon dioxide, sulfur
dioxide ...
+ Da thịt tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc sẽ bị
bỏng rất nặng, vì vy khi sử dụng sulfuric
acid đặc phải hết sức thận trọng.
…………………………………………………
Hoạt động 6: ứng dụng
Mục tiêu: Nêu được ứng dụng của acid H
2
SO
4
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ Cho HS quan sát hình ảnh những ứng
dụng của sulfuric acid ”. Yêu cầu HS nêu
những ứng dụng quan trọng? (trình chiếu)
+ GV mời học sinh trả lời câu hỏi:
1/ trong ngành công nghiệp sản xuất hóa
chất, acid sunfuric là chất được sản xuất
với khối lượng lớn nhất.
2/ nêu những ng dụng quan trọng củ
a
của acid H
2
SO
4
.
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
Sulfuric acid hoá chất tầm quan trọng
bậc nhất
*Ứng dụng
Sản xuất phân bón, sản xuất thuốc nhuộm,
sản xuất chất tẩy rửa, chế biến dầu mỏ, sản
xuất muối acid, sản xuất thuốc nổ, sản
xuất chất dẻo, tơ, sợi, sản xuất giấy ...
…………………………………………………
Hoạt động 7: Sản xuất
Mục tiêu:
- Hiểu được phương pháp điều chế acid H
2
SO
4
.
- Các giai đoạn điều chế acid H
2
SO
4
- Viết được phản ứng điều chế sulfuric acid
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HS xem hình ảnh các công
*Điều chế:
Sản xuất sulfuric acid: bằng phương pháp
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đoạn sản xuất sulfuric acid”. Yêu cầu HS
trả lời:
+ trong công nghiệp, người ta sản xuất
sulfuric acid bằng phương pháp nào?
+ phương pháp y bao nhiêu công
đoạn chính? Là những công đoạn gì?
+ với công đoạn sản xuất SO
2
người ta đi
từ nguyên liệu ban đầu là gì?
- GV: yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành 2
phản ng điều chế SO
2
từ sulfur quặng
pyrite?
- GV dựa vào hình ảnh, diễn giải công
đoạn thứ 3 gồm 2 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: hấp thụ
2 4 3 2 4 3
H SO nSO H SO .nSO

+ giai đoạn 2: pha loãng oleum
2 4 3 2 2 4
H SO .nSO nH O n 1 H SO
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
- Trong công nghiệp, sulfuric acid chủ yếu
được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc ,
đi từ nguyên liệu chính sulfur, quặng
pyrite ( chứa FeS
2
)
- Phương pháp tiếp xúc gồm 3 giai đoạn
chính
+ gd1 : sản xuất sulfur dioxide
+ gđ 2 : sản xuất sulfur trioxide
+ 3 : hấp thụ sulfur trioxide tạo ra
oleum sau đó pha loãng oleum vào nước
tiếp xúc
Gồm 3 công đoạn chính:
- sản xuất SO
2
:
0
0
t
2 2
t
2 2 2 3 2
S O SO
4FeS 11O 2Fe O 8SO


- sản xuất SO
3
:
o
2 5
450 500 C,V O
2 2 3
2SO O 2SO
- hấp thụ SO
3
bằng H
2
SO
4
: gồm 2 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: hấp thụ
2 4 3 2 4 3
H SO nSO H SO .nSO

oleum
+ giai đoạn 2: pha loãng oleum
2 4 3 2 2 4
H SO .nSO nH O n 1 H SO
…………………………………………………
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 8: Muối sulfate
Mục tiêu:
- Nhận biết được gốc sulfate.
- Viết phương trình phản ứng muối sulfate với những hợp chất khác.
- Nêu được ứng dụng cúa một số muối sulfate quan trọng
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
+ HĐ nhóm:
- tìm hiểu các ứng dụng của muối sulfate
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành
thí nghiệm: Nhỏ dung dịch BaCl
2
o ống
nghiệm chứa 3ml dung dịch H
2
SO
4 loãng
ống nghiệm chứa dung dịch muối Na
2
SO
4
.
- Yêu cầu mỗi nhóm trình bày hiện tượng
và nêu cách nhận biết ion sulfate.
- GV: yêu cầu HS n bảng hoàn thành
phản ứng nhận biết.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
- Ứng dụng của muối sulfate
- nhận biết bằng ion Ba
2+
1.
ng d
ng:
sản xuất chất cản quang
(barium sulfate), sản xuất phân đạm
(ammonium sulfate), sản xuất thạch cao
(calcium sulfate), sản xuất khoáng chất bổ
sung cho phân bón, thức ăn gia súc
(magnesium sulfate)
2.Nhận biết ion sulfate: dùng muối Ba
2+
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓+ 2HCl
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
↓+ 2NaCl
2 2
4 4
Ba SO BaSO

…………………………………………………
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế
và ứng dụng của sulfuric acid trong thực tiễn.
- Tiếp tục phát triển ng lực: tính toán, ng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua
kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
b. Nội dung: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4.
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4
d. Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh
chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước).
Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Người ta dùng hóa chất nào để phân biệt ion sulfate?
Câu 2: Những hợp chất nào phản ứng với sulfuric acid loãng sulfuric acid đặc cho cùng
sản phẩm?
Câu 3: Vì sao da thịt tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc sẽ bị bỏng rất nặng ?
Câu 4: Giải thích nguyên nhân tính oxi hóa của acid H
2
SO
4
đặc.
Câu 5: Nêu 3 chất gồm đơn chất hợp chất phản ứng được với acid H
2
SO
4
đặc không
phản ứng với acid H
2
SO
4
loãng.
+ Vòng 2: Trên sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để
giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập s4. GV quan sát giúp HS tháo gỡ
những khó khăn mắc phải.
- chung clớp: GV mời 4 HS bất (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình y kết quả/bài
giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình y kết luận chung. Ghi
điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, mang tính thực tế, mở rộng và
yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa acid
A. CO và CH
4
. B. CH
4
và NH
3
. C. SO
2
và NO
2
. D. CO và CO
2
.
Câu 2: Cách pha loãng H
2
SO
4
đặc an toàn là
A. Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
B. Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
C. Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.
D. Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí H
2
S vào dung dịch FeCl
2
.
B. Cho Fe vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Sục khí Cl
2
vào dung dịch FeCl
2
.
Câu 4: Trong các chất sau: H
2
SO
4
đặc, P
2
O
5
, CaO chất thường được dùng để m khô khí
H
2
S?
A. H
2
SO
4
đặc. B. P
2
O
5
.
C. CaO. D. P
2
O
5
hoặc CaO.
Câu 5: Kim loại bị thụ động với acid H
2
SO
4
đặc nguội là
A. Cu; Al; Mg. B. Al; Fe; Cr. C. Cu; Fe; Cr. D. Zn; Cr; Ag.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H
2
SO
4
loãng.
A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl
2
. B. CuO, Fe(OH)
2
, Al, NaCl.
C. Mg, ZnO, Ba(OH)
2
,CaCO
3
. D. Na, CaCO
3
, Mg(OH)
2
, BaSO
4
.
Câu 7: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H
2
SO
4
đặc
A. HBr. B. NH
3
. C. HI. D. CO
2
.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
trong thực tế
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
b. Nội dung: GV thiết kế hoạt động giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp
báo cáo (bài thu hoạch).
c. Sản phẩm: Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãym hiểu thêm các ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate trong thực tế?
2. Sulfuric acid tinh khiết được tìm thấy trên trái đất không? Ngoài ra sulfuric acid được
tạo thành từ hiện tượng nào trong tự nhiên?
3. Sulfuric acid ngoài Trái Đất và được hình thành như thế nào?
4. ch sử lí các đám cháy gần nơi sulfuric acid thông thường được dập bằng các
loại bình bột hay các chất chất khô . những chỗ bắt buộc phải dùng ớc thì mục tiêu
phải đổ nước thật nhiều và thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn
tóe khi làm việc với sulfuric acid.
5. Mưa acid là gì? Tác hại của mưa acid?
- GV giao việc hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,…để giải quyết c
công việc được giao (câu hỏi số 1,2 3,4).
- ớng dẫn i mới: y vào chuyên đề/bài học tiếp theo GV y dựng hệ thống câu
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 8 : SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.
- Trình bày được cấu tạo phân tử H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng
của dung dịch sulfuric acid loãng, dung dịch sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.
- Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của
dung dịch sulfuric acid đặc.
- Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ
môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.
- Nêu dược ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium
sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate và nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh để
tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về sulfuric acid và muối sulfate
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tính oxi hoá mạnh của sulfuric acid * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trình bày được:
- Cấu tạo và tính chất vật lý của sulfuric acid
- Tính chất hoá học của sulfuric acid loãng và đặc
- Cách pha loãng sulfuric acid đặc
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm tính chất hoá học của sulfuric acid , hiện tượng mưa acid
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được hiện tượng mưa acid 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về tính chất vật lí, tính chất hoá học của sulfuric acid
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về sulfuric acid
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra bài cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua video giúp HS hiểu sulfuric acid bằng cách trả lời các gợi ý được đặt ra? b) Nội dung:
Hãy đoán xem đây là chất gì? - Nó là một acid mạnh - Nó có tính háo nước
- Nó có rất nhiều ứng dụng: Phẩm nhuộm, sơn, luyện kim, dầu khí, ắc quy, phân bón, dược phẩm
- Nó là thành phần chính của mưa acid
- Sử dụng nó không đúng cách sẽ gây nguy hiểm, bỏng nặng
c) Sản phẩm: HS dựa trên video, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài học, các khái niệm, định nghĩa có liên quan.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
-Dựa vào quy tắc octet hãy viết công
- Phân tử sulfuric acid có công thức cấu tạo
thức cấu tạo của phân tử sulfuric acid?
Xác định số oxi hoá của S trong phân tử
sulfuric acid? Xác định loại liên kết
-với cấu tạo gồm các nguyên tử hydrogen linh
- Dựa vào cấu tạo, cho biết phân tử
động và các nguyên tử oxygen có độ âm điện
sulfuric acid có khả năng cho bao nhiêu
lớn, giữa các phân tử sulfuric acid hình thành
proton khi đóng vai trò là acid nhiều liên kết hydrogen
Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
…………………………………………………
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Mục tiêu:
- Nêu được tính chất vật lý của sulfuric acid
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn
đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất vật lí: - HĐ nhóm:
- Trạng thái: là chất lỏng sánh như dầu,
- Cho học sinh quan sát bình đựng acid không bay hơi
H2SO4 đặc và yêu cầu học sinh nêu những - Màu sắc: không màu
tính chất vật lí quan sát được để hoàn thành - Tính tan: tan vô hạn trong nước Phiếu học tập số 1.
- Khối lượng riêng: 1,84g/cm3
- Hướng dẫn học sinh các thao tác pha loãng - Khi pha loãng acid H2SO4 đặc, người ta sulfuric acid đặc:
phải rót từ từ acid vào nước và không
+ Sử dụng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm. được làm ngược lại.
+ Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào ống 3.Quy tắc an toàn
nghiệm sao cho acid chảy từ từ theo thành a. Bảo quản ống nghiệm xuống.
- Sulfuric acid được bảo quản trong chai,
+ Chạm đầu ngón tay vào đáy ống nghiệm lọ có nút đậy chặt, đặt ở vị trí chắc chắn
nhận biết sự thay đổi nhiệt độ.
- Đặt cách xa các lọ chứa chất dễ gây Phiếu học tập số 1
cháy, nổ như chlorate, perchlorate,
1/ Nêu tính chất vật lí của sulfuric acid permanganate, dichromate - Trạng thái: b. Sử dụng
.......................................................................... - Sử dụng găng tay, đeo kính bảo hộ, mặc - Màu sắc: áo thí nghiệm
.......................................................................... - Cầm dụng cụ chắc chắn, thao tác cẩn - Tính tan: thận
.......................................................................... - Không tì, đè chai đựng acid lên miệng - Khối lượng riêng:
cốc, ống đong khi rót acid.
.......................................................................... - Sử dụng lượng acid vừa phải, lượng
2/ Trình bày cách pha loãng dung dịch acid còn thừa phải thu hồi vào lọ đựng sulfuric acid đặc.
- Không được đổ nước vào dung dịch
3/ Nêu quy tắc an toàn khi bảo quản và sử acid đặc dụng sulfuric acid c. Sơ cứu khi bỏng acid
4/ Nêu cách sơ cứu khi bỏng acid
- Nhanh chóng rửa ngay với nước lạnh
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu nhiều lần để làm giảm lượng acid bám bài tập theo 4 nhóm.
trên da. Nếu bị bỏng ở vùng mặt nhưng
acid chưa bắn vào mắt thì nhắm chặt mắt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa khi ngâm rửa. Nếu acid đã bắn vào mắt
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
thì úp mặt vào chậu nước sạch, mở mắt
Kết luận, nhận định: GV giải thích
và chớp nhiều lần để rửa acid
- H2SO4đ giống như dầu, nặng hơn nước, nếu - Sau khi ngâm rửa bằng nước, cần tiến
cho nước vào acid, nước sẽ nổi lên mặt acid hành trung hoà acid bằng dung dịch
sẽ tỏa một lượng nhiệt lớn, khi này nước sôi NaHCO3 loãng ( khoảng 2%)
mãnh liệt và bắn tung tóe kéo theo acid bay ra - Băng bó tạm thời vết bỏng bằng băng ngoài gây nguy hiểm.
sạch, cho người bị bỏng uống bù nước
Ngược lại khi cho acid vào nước thì acid sẽ điện giải rồi đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
dần chìm xuống nước, sau đó phân bố đều
trong toàn bộ dung dịch như vậy khi có phản
ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được phân bố trong dung dịch
…………………………………………………
Hoạt động 3 : Tính chất hoá học sulfuric acid loãng Mục tiêu:
- Viết được công thức cấu tạo của acid sunfuric.
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid loãng.
- Giải thích được tính oxi hóa của sulfuric acid loãng.
- Viết được các phương trình phản ứng thể tính chất hóa học của sulfuric acid loãng.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
1/ Các tính chất hoá học cơ bản
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục của một acid là
hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 2, giải thích - Làm quỳ tím hoá đỏ
tính acid và tính oxi hóa của sulfuric acid loãng. - Tác dụng với base
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí
- Tác dụng với basic oxide nghiệm : - Tác dụng với muối
TN1: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào giấy
- Tác dụng với kim loại hoạt quỳ tím. động hoá học
TN2: Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung 2/ dịch H2SO4 loãng Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2
TN3: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung MgO + H2SO4(l) → MgSO4 + H2O
dịch H2SO4 loãng , đun nóng.
Na2CO3 + H2SO4(l) → Na2SO4 + H2O + CO2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo