Giáo án Tích vô hướng của hai vecto Toán 10 Cánh diều

1.2 K 598 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 10 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 294 1 K 489 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1195 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Thực hiện được các phép toán tính tích hướng của hai vectơ tả
được tính chất hình học (quan hệ vuông góc) bằng vectơ.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực hình hóa toán học năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu tìm hiểu một biểu thức mới bằng tích độ dài của hai vectơ nhân
với côsin của một góc.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS bước đầu hình dung về nội dung bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong vật lí, nếu có một lực
F
tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di
chuyển một quãng đường s = OM (Hình 63) thì công A của lực
F
được tính theo
công thức A =
|
F
|
.
|
OM
|
.cosφ
trong đó
|
F
|
gọi cường độ của lực
F
tính bằng
Newton (N),
|
OM
|
độ dài của vectơ
OM
tính bằng mét (m),
φ
góc giữa hai
vectơ
F
, còn công A tính bằng Jun (J).
Trong toán học, giá trị của biểu thức A =
|
F
|
.
|
OM
|
.cosφ
(không kể đơn vị đo) được
gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, dự đoán về câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Toán học cung cấp ngôn ngữ công cụ cho nhiều ngành
khoa học. Trong các bài học trước, ta đã dùng vectơ để biểu diễn đại lượng lực, vận
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tốc dùng phép toán vectơ để tính hợp lực tổng hợp vận tốc. Bài học này tiếp
tục xây dựng khái niệm tích hướng giữa hai vectơ đối tượng để định nghĩa
khái niệm công sinh bởi một lực trong Vật lí".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa.
a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm góc giữa hai vectơ, tích vô hướng giữa hai vectơ.
- Tính góc, tích vô hướng của hai vectơ trong những trường hợp cụ thể.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được tích hướng của
hai vectơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về góc giữa hai vectơ
tích hướng của hai vectơ chung
điểm đầu.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn:
+ Để tính tích
AB .
AC
ta phải tính
được những điều gì?
(Ta phải tính được độ dài 2 vectơ
góc giữa hai vectơ
(
AB ,
AC
)
)
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
+ Tính các cạnh BC, CA sử dụng tỉ số
lượng giác trong tam giác vuông.
I. Định nghĩa
1. Tích hướng của hai vectơ
cùng điểm đầu
Trong mặt phẳng, cho hai vectơ
OA
,
OB
khác
0
.
Kết luận:
+ Góc giữa hai vectơ
OA
,
OB
góc
giữa hai tia OA, OBđược kí hiệu
(
OA ,
OB ¿¿ .
+ Tích hướng của hai vectơ
OA
OB
một số, hiệu
OA
,
OB
, được
xác định bởi công thức:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Xác định góc giữa hai vectơ. Áp
dụng công thức tích vô hướng để tính.
- GV dẫn dắt: Nếu hai vectơ không
chung điểm đầu thì làm thế nào để
tính được tích vô hướng giữa chúng?
+ Cho hai vectơ
a
b
và điểm O, hãy
nêu cách xác định hai vectơ
OA
OB
để
OA=
a
OB=
b?
(Vẽ điểm A nằm trên đường thẳng
qua O song song với giá của vectơ
a
, sao cho OA =
¿
a¿
OA
cùng
hướng với
a
. Tương tự với
OB
).
- GV giới thiệu góc giữa hai vectơ
a
b
, tích vô hướng giữa chúng.
OA .
OB=
|
OA
|
.
|
OB
|
. cos ¿
,
OB ¿
.
Ví dụ 1 (SGK – tr93)
Luyện tập 1:
Ta có: AC = AB.tan30
0
=
3
BC =
AB
cos30
0
=2
3
+
BA
.
BC
=
|
BA
|
.
|
BC
|
.cos(
BA
,
BC ¿
= 3.2
3
.cos30
0
= 9
+
CA
.
CB
=
|
CA
|
.
|
CB
|
.cos(
CA
,
CB ¿
=
3
.2
3
.cos60
0
= 3
2. Tích hướng của hai vectơ tuỳ
ý
Cho hai vectơ
a
b
khác
0
. Lấy điểm
O và vẽ vectơ
OA=
a
OB=
b
.
Kết luận:
+ Góc giữa hai vectơ
a
,
b
, hiệu (
a
,
b
), là góc giữa hai vectơ
OA ,
OB
+ Tích hướng của hai vectơ
a
b
,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Quy ước.
- GV nhấn mạnh: Tích hướng của
hai vectơ cho một giá trị số thực.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nhận xét hai góc
(
a,
b
)
(
b ,
a
)
?
(
(
a ,
b
)
=
(
b ,
a
)
).
+ Hỏi thêm: Góc giữa hai vectơ
a
b
thể nhận một giá trị trong đoạn
nào?
(Quy ước rằng góc giữa hai vectơ
a
b
thể nhận một giá tr tùy ý từ
0
o
đến
180
o
¿.
+ Nếu hai vectơ vuông góc với nhau
thì tích hướng của chúng bằng bao
nhiêu?
(Tích vô hướng bằng 0).
+ GV giới thiệu hiệu hai vectơ
vuông góc tích hướng của
chúng.
+ Xác định góc giữa hai vectơ cùng
hướng
a
b
. Từ đó tính tích
hướng của
a.
b
.
+ Nếu
a
b
ngược hướng thì tính
tích vô hướng của
a.
b
.
- GV tổng kết các nhận xét.
- HS đọc Ví dụ 2.
+ Đưa về hai vectơ chung gốc để xác
hiệu
a
,
b
, tích hướng cùa hai
vectơ
OA
OB
. Như vậy, tích
hướng của hai vectơ
a
b
một số
thực được xác định bởi công thức:
a
.
b
=
|
a
|
.
|
b
|
.cos(
a,
b)
.
Quy ước:
Tích hướng của một vectơ bất
với vectơ
0
là số 0.
Chú ý:
+
(
a,
b
)
=
(
b,
a
)
+ Nếu
(
a,
b
)
=90
0
thì ta nói hai vectơ
a,
b
vuông góc với nhau, hiệu
a
b
hoặc
b
a
. Khi đó
a
.
b
=
|
a
|
.
|
b
|
.cos 90
0
= 0.
+ Tích hướng của hai vectơ cùng
hướng bằng tích hai độ dài của chúng.
+ Tích hướng của hai vectơ ngược
hướng bằng số đối của tích hai độ dài
của chúng.
Ta thể chứng minh chú ý thứ ba
như sau:
Nếu
a,
b
hai vectơ (khác
0
) cùng
hướng thì (
a,
b
) = 0°. Do đó, cos(
a,
b
)
= 1.
Vì vậy,
a.
b=
|
a
|
.
|
b
|
.cos
(
a,
b
)
=
|
a
|
.
|
b
|
.
Nếu một trong hai vectơ
a,
b
vectơ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Thực hiện được các phép toán tính tích vô hướng của hai vectơ và mô tả
được tính chất hình học (quan hệ vuông góc) bằng vectơ. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thấy nhu cầu tìm hiểu một biểu thức mới bằng tích độ dài của hai vectơ nhân với côsin của một góc.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS bước đầu hình dung về nội dung bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong vật lí, nếu có một lực ⃗F tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di
chuyển một quãng đường s = OM (Hình 63) thì công A của lực ⃗F được tính theo
công thức A = |⃗F|.|⃗
OM|. cosφ trong đó |⃗
F| gọi là cường độ của lực ⃗F tính bằng Newton (N), |⃗
OM| là độ dài của vectơ ⃗
OM tính bằng mét (m), φ là góc giữa hai vectơ ⃗
OM và ⃗F, còn công A tính bằng Jun (J).
Trong toán học, giá trị của biểu thức A = |⃗F|.|⃗
OM|. cosφ (không kể đơn vị đo) được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có dự đoán về câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Toán học cung cấp ngôn ngữ và công cụ cho nhiều ngành
khoa học. Trong các bài học trước, ta đã dùng vectơ để biểu diễn đại lượng lực, vận


tốc và dùng phép toán vectơ để tính hợp lực và tổng hợp vận tốc. Bài học này tiếp
tục xây dựng khái niệm tích vô hướng giữa hai vectơ – đối tượng để định nghĩa
khái niệm công sinh bởi một lực trong Vật lí".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa. a) Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm góc giữa hai vectơ, tích vô hướng giữa hai vectơ.
- Tính góc, tích vô hướng của hai vectơ trong những trường hợp cụ thể. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
Luyện tập 1, 2, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được tích vô hướng của hai vectơ.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa
- GV giới thiệu về góc giữa hai vectơ
1. Tích vô hướng của hai vectơ có
và tích vô hướng của hai vectơ chung cùng điểm đầu điểm đầu.
Trong mặt phẳng, cho hai vectơ ⃗ OA,
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn: ⃗ OB khác ⃗0. + Để tính tích AB .
AC ta phải tính Kết luận:
được những điều gì? + Góc giữa hai vectơ ⃗ OA, ⃗ OBlà góc
(Ta phải tính được độ dài 2 vectơ và giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là góc giữa hai vectơ (⃗ AB ,AC)) (⃗ OA ,OB ¿¿ .
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
+ Tích vô hướng của hai vectơ ⃗ OA
+ Tính các cạnh BC, CA sử dụng tỉ số
OB là một số, kí hiệu ⃗ OA, ⃗ OB, được
lượng giác trong tam giác vuông.
xác định bởi công thức:


+ Xác định góc giữa hai vectơ. Áp OA . OB=|⃗ OA|.|⃗
OB|. cos ¿, ⃗ OB ¿.
dụng công thức tích vô hướng để tính. Ví dụ 1 (SGK – tr93) Luyện tập 1: Ta có: AC = AB.tan300 = √3
- GV dẫn dắt: Nếu hai vectơ không có AB
chung điểm đầu thì làm thế nào để BC = =2 √3 cos300
tính được tích vô hướng giữa chúng? + ⃗ BA.⃗ BC = |⃗ BA|.|⃗ BC|.cos(⃗ BA,⃗ BC ¿ = 3.2
+ Cho hai vectơ a và b và điểm O, hãy √3.cos300 = 9
nêu cách xác định hai vectơ OA và OB + ⃗ CA.⃗ CB = |⃗ CA|.|⃗ CB|.cos(⃗ CA,⃗ CB ¿ = √3 để OA =⃗a và OB=⃗b ? .2√3.cos600 = 3
2. Tích vô hướng của hai vectơ tuỳ ý
Cho hai vectơ a và ⃗bkhác ⃗0. Lấy điểm O và vẽ vectơ ⃗ OA =⃗a và ⃗ OB =⃗b.
(Vẽ điểm A nằm trên đường thẳng
qua O và song song với giá của vectơ ⃗
a, sao cho OA = ¿ ⃗a∨¿ và ⃗
OA cùng Kết luận:
hướng với ⃗a. Tương tự với ⃗ OB).
+ Góc giữa hai vectơ ⃗a, ⃗b, kí hiệu (⃗a,⃗b
- GV giới thiệu góc giữa hai vectơ ⃗a ), là góc giữa hai vectơ ⃗ OA , OB
và ⃗b, tích vô hướng giữa chúng.
+ Tích vô hướng của hai vectơ ⃗a và ⃗b,


zalo Nhắn tin Zalo