Giáo án Tìm số bị chia, Tìm số chia Toán 3 Chân trời sáng tạo

1.4 K 711 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1421 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 3
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
TÌM SỐ BỊ CHIA, TÌM SỐ CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Vận dụng vào
giải toán đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học: Tìm được số bị chia, số chia.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm được số bị chia, số cho trên các khối
lập phương.
- Giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan hệ nhân chia, các bảng nhân chia, quy tắc
để tìm số bị chia, số chia
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 12 khối lập
phương
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức trò chơi truyền điện: Đọc và viết
phép tính nhân và chia vào bảng con ( bạn trước
đọc phép tính nhân, bạn sau đọc phép tính chia.)
- GV giữ lại ba bảng
- Gv che số, vẽ mũi tên và hỏi:
+ Tay che số mấy?
+ Đọc phép tính để tìm 12
- Vẽ mũi tên
+ Tay che số mấy?
+ Đọc phép tính để tìm 6
- Vẽ mũi tên
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội
dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
- HS trả lời
+ 12
+ 2 × 6 = 12
+ 6
+ 12 : 2 = 6
- HS lắng nghe, mở vở ghi bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới
2.1 Hoạt động 1 ( 15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số bị chia,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
số chia chưa biết.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề.
Hoạt động cả lớp
Việc 1: Giới thiệu cách tìm số bị chia
- GV vừa viết lên bảng vừa hỏi
+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia?
Ta làm thế nào?
+ 2 và 6 lần lượt có tên gọi là gì trong phép chia?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GVKL: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân
với số chia.
- Yêu cầu HS nhắc lại
Việc 2: Giới thiệu cách tìm số chia
Tương tự như tìm số bị chia
- GV vừa viết lên bảng vừa hỏi
+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia?
Ta làm thế nào?
+ 12 và 2 lần lượt có tên gọi là gì trong phép
chia?
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Giáo viên kết luận: Muốn tìm số chia ta lấy số
bị chia chia cho thương
- Yêu cầu HS nhắc lại
- HS trả lời
+ Số bị chia. 2 x 6
+ 2 gọi thương, 6 gọi số
chia
+ lấy thương nhân với số chia
- 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng
thanh
+ Số bị chia. 12 : 2
+ 12 là số bị chia, 2 là thương
+ lấy số bị chia chia cho
thương
- 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thanh
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, số trừ chưa biết. Rèn kỹ năng tính
nhẩm.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề.
Hoạt động cá nhân – cặp - cả lớp
Bài 1:
- Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả
của từng phép tính trước khi tính.
- Gợi ý làm bài:
+ câu a, b có đặc điểm chung là gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2:
- Thực hiện tương tự như bài tập 1
- Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả
của từng phép tính trước khi tính.
- Gợi ý làm bài:
+ câu a, b có đặc điểm chung là gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Số bị chia chưa biết
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số chia chưa biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số
bị chia chia cho thương.
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức cho HS chơi “ Đố vui”
A: Đố bạn, đố bạn
Cả lớp: Đố gì? Đố gì?
A: Mấy chia 5 bằng 2? Mời bạn B.
B: 2 × 5 = 10, vậy 10 : 5 = 2
(Nếu B đáp đúng thì tiếp tục đố bạn. Nếu B đáp
sai thì mất lượt. GV chọn HS khác)
- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học
sau.
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 3 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
TÌM SỐ BỊ CHIA, TÌM SỐ CHIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Vận dụng vào giải toán đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học: Tìm được số bị chia, số chia.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tìm được số bị chia, số cho trên các khối lập phương.
- Giải quyết vấn đề toán học: Dựa vào quan hệ nhân chia, các bảng nhân chia, quy tắc
để tìm số bị chia, số chia 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm; 12 khối lập phương
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức trò chơi truyền điện: Đọc và viết - HS tham gia chơi
phép tính nhân và chia vào bảng con ( bạn trước
đọc phép tính nhân, bạn sau đọc phép tính chia.) - GV giữ lại ba bảng
- Gv che số, vẽ mũi tên và hỏi: - HS trả lời + Tay che số mấy?
+ Đọc phép tính để tìm 12 + 12 - Vẽ mũi tên + 2 × 6 = 12 + Tay che số mấy?
+ Đọc phép tính để tìm 6 + 6 - Vẽ mũi tên + 12 : 2 = 6
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt HS vào nội
dung bài học – Ghi đâu bài lên bảng
- HS lắng nghe, mở vở ghi bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới
2.1 Hoạt động 1 ( 15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. Biết tìm số bị chia,

số chia chưa biết.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cả lớp
Việc 1: Giới thiệu cách tìm số bị chia
- GV vừa viết lên bảng vừa hỏi - HS trả lời
+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia? + Số bị chia. 2 x 6 Ta làm thế nào?
+ 2 và 6 lần lượt có tên gọi là gì trong phép chia? + 2 gọi là thương, 6 gọi là số
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? chia
- GVKL: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân + lấy thương nhân với số chia với số chia. - Yêu cầu HS nhắc lại
Việc 2: Giới thiệu cách tìm số chia
Tương tự như tìm số bị chia
- 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng
- GV vừa viết lên bảng vừa hỏi thanh
+ Ta đang tìm thành phần nào trong phép chia? Ta làm thế nào?
+ 12 và 2 lần lượt có tên gọi là gì trong phép + Số bị chia. 12 : 2 chia?
+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào?
+ 12 là số bị chia, 2 là thương
- Giáo viên kết luận: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
+ lấy số bị chia chia cho thương - Yêu cầu HS nhắc lại
- 3 HS nhắc lại. cả lớp đồng

thanh
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng tìm số bị chia, số trừ chưa biết. Rèn kỹ năng tính nhẩm.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề.
Hoạt động cá nhân – cặp - cả lớp Bài 1:
- Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả
của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài:
+ câu a, b có đặc điểm chung là gì? + Số bị chia chưa biết
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương Bài 2:
- Thực hiện tương tự như bài tập 1
- Yêu cầu HS xác định tên thành phần và kết quả
của từng phép tính trước khi tính. - Gợi ý làm bài:
+ câu a, b có đặc điểm chung là gì?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? + Số chia chưa biết
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. - HS làm cá nhân
- GV nhận xét, tuyên dương - Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ kết quả trước lớp
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)


zalo Nhắn tin Zalo