Giáo án Tin học 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Mạng máy tính

378 189 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tin Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(378 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


CHỦ ĐỀ 2: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 4: MẠNG MÁY TÍNH( 2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Nêu được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống;
- Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính;
- Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Thông qua việc tìm kiếm tài liệu ở sách giáo khoa và ở mạng Internet;
- Giao tiếp và hợp tác: Thông qua việc thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo
viên, trình bày bài khi được giáo viên yêu cầu.
* Năng lực đặc thù bộ môn:
- Nla: Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính;
- NLc: Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
- Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá;
- Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II.Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên:
- SGK, máy tính, máy chiếu, màn hình chiếu, kế hoạch bài dạy. 2. Học sinh:
- Học liệu: Sách giáo khoa;
- Tham khảo trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động
1.1. Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được sự hình thành mạng lưới là kết quả tất yếu của
các hoạt động cộng đồng hợp tác. Duy trì sự kết nối và chia sẻ hình thành nên mạng lưới
bền vững, tạo ra hiệu quả tốt hơn là làm việc một mình. 1.2. Nội dung:
-
Học sinh đóng vai 2 hai bạn An và Khoa thể hiện đoạn hội thoại trước lớp.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Đoạn hội thoại trên nói về vấn đề gì?
+ Em biết có những mạng lưới nào khác ngoài mạng lưới giao thông?
+ Những gì được vận chuyển trên những mạng lưới đó?
+ Đặc điểm chung của những mạng lưới đó là gì? 1.3. Sản phẩm:
- Học sinh đóng vai thể hiện nội dung cuộc hội thoại.
- Câu trả lời của học sinh: 1
+ Một số mạng lưới giống giao thông đường bộ như: mạng đường sắt, mạng đường thủy,
mạng ống nước, mạng tải điện…..
+
Mạng đường sắt vận chuyển hàng hóa, hành khách, mạng đường thủy vận chuyển hàng
hóa, mạng ống nước vận chuyển nước, mạng tải điện vận chuyển điện…..
+ Đặc điểm chung của những mạng lưới đó là kết nối và chia sẻ.
1.4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên gọi 2 học sinh: một học sinh đóng vai An, một học sinh đóng vai Khoa.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đóng vai và đọc nội dung đoạn hội thoại.
- Học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi ở phần 1.2
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Hai học sinh được chọn đóng vai đọc đoạn hội thoại theo yêu cầu của giáo viên.
- Sau khi 2 bạn kết thúc hội thoại, cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
d. Kết luận và nhận định: Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Hoạt động 2.1: Mạng máy tính là gì?

2.1.1. Mục tiêu:
- Nêu được mạng máy tính là gì và lợi ích của nó trong cuộc sống;
2.1.2. Nội dung:
Nhiệm vụ học tập 1:
Học sinh đọc thông tin trong SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1: Mạng máy tính chia sẻ những gì?
Câu 2: Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích mạng?

Nhiệm vụ học tập 2:
Học sinh đọc thông tin trong SGK thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
Lợi ích của mạng máy tính là gì?
2.1.3. Sản phẩm:

Câu trả lời của học sinh Nhiệm vụ 1: + Câu 1:
Mạng máy tính chia sẻ dữ liệu và các thiết bị trên mạng có thể được chia sẻ ví dụ như máy in… + Câu 2:
Một số ví dụ về lợi ích mạng: người sử dụng có thể trao đổi thông tin, chia sẻ dữ
liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng. Nhiệm vụ 2:
- Lợi ích của mạng máy tính là:
+ Vì có thể dùng chung tài nguyên nên có thể giảm thiểu máy in, số lượng ổ đĩa, cấu hình của máy; 2
+ Thông tin có thể nhập vào một máy và dùng chung cho mọi máy khác trong mạng;
+ Bảo trì máy đơn giản: khi nâng cấp chỉ cần nâng cấp máy chủ mà không cần phải
thay đổi toàn bộ máy tính và các thiết bị.
2.1.4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ 1:
- GV chia lớp theo từng nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-6 HS. Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi trong mục 2.1.2 và ghi kết quả lên bảng nhóm.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
-
Học sinh thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, và ghi kết quả lên bảng nhóm.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn.
c. Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe, giáo viên yêu cầu đánh giá điểm chéo nhau theo phân công.
d. Kết luận và nhận định: Giáo viên nhận xét, chuẩn hoá kiến thức, chốt kiến thức.
a. Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, đọc và trả lời câu hỏi trong nhiệm vụ 2 ở mục 2.1.2.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
-
Học sinh thực hiện nhiệm vụ , suy nghĩ tìm câu trả lời.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn.
c. Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi học sinh nêu đáp án.
- Học sinh khác nhận xét.
d. Kết luận và nhận định: Giáo viên nhận xét, đưa đáp án đúng.
2.2. Hoạt động 2.2: Các thành phần của mạng máy tính
2.2.1. Mục tiêu:
- Kể được tên những thành phần chính của một mạng máy tính;
- Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.
2.2.2. Nội dung:
Nhiệm vụ học tập1:
Học sinh đọc thông tin trong SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1: Quan sát hình 2.1 và cho biết những thiết bị nào đang được nối vào mạng?
Câu 2: Các thiết bị đó được nối với nhau như thế nào? Qua các thiết bị trung gian
nào?
Nhiệm vụ học tập 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 3
2.2.3. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
Nhiệm vụ học tập1:
- Câu 1: Những thiết bị nào đang được nối vào mạng: máy tính để bàn, máy chủ, máy
quét, máy in, máy tính xách tay, điện thoại di động.

- Câu 2: Các thiết bị đó được nối với nhau bằng đường truyền và kết nối không dây.
Qua các thiết bị trung gian như bộ chuyển mạch, bộ định tuyến không dây.

Nhiệm vụ học tập2: - Câu 1:
a) Tên các thiết bị đầu cuối: máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy in, máy quét, máy
chủ, điện thoại thông minh.
b) Tên các thiết bị kết nối: bộ chuyển mạch, bộ định tuyến không dây.

- Câu 2: Một số cách kết nối không dây: bluetooth, wireless USB, Wi-fi…
- Câu 3: Ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây: khi đang
đi xe khách, đi du lịch…, người dùng vẫn có thể dùng điện thoại để truy cập Internet.

2.2.4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ 1:
- GV chia lớp theo từng nhóm nhỏ. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
trong mục 2.2.2 và ghi kết quả lên bảng nhóm.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
-
Học sinh thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ được giao, và ghi kết quả lên bảng nhóm.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn.
c. Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe, giáo viên yêu cầu đánh giá điểm chéo nhau theo phân công
d. Kết luận và nhận định: Giáo viên nhận xét, đánh giá.
a. Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả lời, hoàn thành các câu hỏi sau: 4


zalo Nhắn tin Zalo