Giáo án Tin học 6 Cánh diều Chủ đề A bài 1: Thông tin thu nhận và xử lí thông tin

348 174 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin học 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(348 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: 02
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 2: LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Thời gian thực hiện: (01tiết)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Nhận biết được thế nào là lưu trữ và trao đổi thông tin
- Nhận biết được khái niệm dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin.
- Biết được tầm quan trọng của thông tin trao đổi thông tin trong cuộc sống
hằng ngày.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: Học sinh khả năng tự đọc sách giáo khoa kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi khái niệm về lưu trữ trao đổi thông tin,
dữ liệu, mối quan hệ giữa dữ liệu thông tin. HS tự hoàn thành được các
nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm,
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh lấy thêm được các ví dụ về
mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin, biết cách vận dụng, tìm tòi, phát hiện giải
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố
năng lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa):
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và
truyền thông.
Năng lực C (NLc):
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sắp xếp được một cách logic trình bày được dưới dạng đồ duy các ý
tưởng, khái niệm.
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm.
Năng lực D (NLd):
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học
Năng lực E (NLe):
- Năng lực hợp tác trong môi trường số.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố
phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo
luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động nhân
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nhận biết được vai trò quan trọng của hoạt động thông tin trong đời sống.
b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Vai trò của hoạt động thông tin trong cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi ghi vào
phiếu học tập:
+ Khi em đang tham gia giao thông cùng với
các bạn ngoài đường, nếu nhìn thấy đèn tín hiệu
giao thông màu đỏ thì em sẽ làm gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- HS báo cáo kết quả trả lời câu hỏi của mình
thông qua phiếu học tập.
- GV gọi một số bạn học sinh trả lời và đánh giá
câu trả lời của các bạn.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét câu tr lời của học sinh chốt
lại kiến thức: Khi chúng ta tham gia giao thông
nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông màu đỏ
chúng ta sẽ phải dừng lại nhắc mọi người đi
cùng cũng dừng lại thì chúng ta sẽ gọi đó
hoạt động thông tin trong đời sống của chúng ta.
Vậy hoạt động thông tin có quan trọng không và
nó được diễn ra theo các quá trình nào thì chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay:
Lưu trữ và trao đổi thông tin”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Lưu trữ thông tin (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm lưu trữ thông tin
- Vai trò quan trọng của lưu trữ thông tin
- Nhận biết khái niệm dữ liệu.
b) Nội dung:
- Lưu trữ thông tin
c) Sản phẩm:
- Khái niệm lưu trữ thông tin, dữ liệu
- Vai trò của lưu trữ thông tin
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá
nhận xét
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Giáo viên giao nhiệm vụ học tập 1:
- Thảo luận nhóm đại diện các nhóm trả lời,
hoàn thành các câu hỏi sau:
Câu 1: Tại sao khi nghe thầy cô giảng bài xong
chúng ta phải ghi chép vào vở?
Câu 2: Tại sao khi phóng viên đi phỏng vấn
phải ghi chép vào sổ tay và bật máy ghi âm?
* HS thực hiện nhiệm vụ
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các
nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. thể cho
phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả
luận ghi vào bảng nhóm, phân công thành viên
nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết thời
gian quy định thảo luận nhóm.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
hoạt động.
- HS: Đại diện các nhóm nhận xét, đánh giá kết
quả hoạt động của nhóm khác.
* Kết luận, nhận định
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
- Giáo viên chốt nội dung: Cả hai hoạt động ghi
chép của học sinh khi nghe thầy giảng bài
ghi chép, ghi âm của phóng viên khi phỏng
vấn được gọi là hoạt động lưu trữ thông tin.
* Giáo viên giao nhiệm vụ học tập 2:
- Thảo luận nhóm đại diện các nhóm trả lời,
hoàn thành câu hỏi sau:
+ Tại sao học sinh cần phải ghi chép sau khi
nghe thầy giảng bài, phóng viên phải ghi
chép vào sổ, ghi âm khi phỏng vấn?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các
các nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. thể cho
phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong
1. Lưu trữ thông tin
- Lưu trữ thông tin
hoạt động đưa thông tin
vào vật mang tin.
- Lưu trữ thông tin rất
quan trọng. Việc lưu trữ
thông tin trực tiếp trong
bộ não con người gọi
ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:




Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: 02
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
BÀI 2: LƯU TRỮ VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Thời gian thực hiện: (01tiết) I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Nhận biết được thế nào là lưu trữ và trao đổi thông tin
- Nhận biết được khái niệm dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin.
- Biết được tầm quan trọng của thông tin và trao đổi thông tin trong cuộc sống hằng ngày. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi khái niệm về lưu trữ và trao đổi thông tin,
dữ liệu, mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin. HS tự hoàn thành được các
nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm,
biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh lấy thêm được các ví dụ về
mối quan hệ giữa dữ liệu và thông tin, biết cách vận dụng, tìm tòi, phát hiện giải
quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa):
- Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. Năng lực C (NLc):


- Sắp xếp được một cách logic và trình bày được dưới dạng sơ đồ tư duy các ý tưởng, khái niệm.
- Tạo được sơ đồ tư duy đơn giản bằng phần mềm. Năng lực D (NLd):
- Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học Năng lực E (NLe):
- Năng lực hợp tác trong môi trường số. 3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố
phẩm chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và
theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
- Nhận biết được vai trò quan trọng của hoạt động thông tin trong đời sống. b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
- Vai trò của hoạt động thông tin trong cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét.
Hoạt động của GV và HS Nội dung


* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cả lớp thảo luận trả lời câu hỏi và ghi vào phiếu học tập:
+ Khi em đang tham gia giao thông cùng với
các bạn ngoài đường, nếu nhìn thấy đèn tín hiệu
giao thông màu đỏ thì em sẽ làm gì?
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- HS báo cáo kết quả trả lời câu hỏi của mình
thông qua phiếu học tập.
- GV gọi một số bạn học sinh trả lời và đánh giá
câu trả lời của các bạn.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt
lại kiến thức: Khi chúng ta tham gia giao thông
và nhìn thấy tín hiệu đèn giao thông màu đỏ
chúng ta sẽ phải dừng lại và nhắc mọi người đi
cùng cũng dừng lại thì chúng ta sẽ gọi đó là
hoạt động thông tin trong đời sống của chúng ta.
Vậy hoạt động thông tin có quan trọng không và
nó được diễn ra theo các quá trình nào thì chúng
ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: “
Lưu trữ và trao đổi thông tin”.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Lưu trữ thông tin (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết khái niệm lưu trữ thông tin
- Vai trò quan trọng của lưu trữ thông tin
- Nhận biết khái niệm dữ liệu. b) Nội dung: - Lưu trữ thông tin c) Sản phẩm:
- Khái niệm lưu trữ thông tin, dữ liệu
- Vai trò của lưu trữ thông tin
d) Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ, học sinh báo cáo, đánh giá và nhận xét
Hoạt động của GV và HS Nội dung


zalo Nhắn tin Zalo