Giáo án Tin học 6 Cánh diều Chủ đề A bài 3: Máy tính trong hoạt động thông tin

334 167 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(334 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày dạy: Ngày soạn:
Tiết theo KHBD: 03
BÀI 03: MÁY TÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết được một vài thiết bị thông dụng.
- Giải thích được máy tính các thiết bị số là công cụ hiệu quả để thu nhận, lưu
trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Biết được máy tính quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị nhà và
tại lớp.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra được thêm các dụ trong
cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa): Phát triển năng lực sử dụng quản các phương tiện công
nghệ thông tin và truyền thông.
- Biết một số thiết bị tiếp nhận, lưu trữ, xử truyền thông tin bảo quản các
thiết bị này.
- Biết các hạn chế về khả năng thu nhận, xử thông tin của máy tính để tránh hiểu
lầm cực đoan là máy tính làm được mọi việc tốt hơn con người.
Năng lực D (NLd): Năng lực ứng dụng công nghệ thông tintruyền thông trong
học và tự học
- Nhận biết được một số thiết bị thông dụng, nêu được ví dụ minh hoạ.
- Giải thích được máy tính các thiết bị công cụ trong việc tiếp nhận, lưu trữ,
xử lí và truyền thông tin.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Biết được vai trò quan trọng của máy tính trong đời sống.
3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố phẩm
chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận
nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự quan trọng của máynh trong các hoạt động thông tin của con
người thông qua sự so sánh của bản thân khi cuộc sống xung quanh em sự hỗ
trợ của máy tính và không có sự hỗ trợ của máy tính.
b) Nội dung:
- HS làm việc cá nhân theo nhóm trên phiếu học tập.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập của HS thể hiện rõ ý kiến cá nhân của các em khi so sánh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi HS ghi ra những ý kiến
cá nhân của mình vào phiếu học tập sau
để so sánh cuộc sống xung quanh em có
sự hỗ trợ của máy tính không sự
hỗ trợ của máy tính:
Bài 3: MÁY TÍNH TRONG HOẠT
ĐỘNG THÔNG TIN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Có máy tính hỗ
trợ
Không có máy
tính hỗ trợ
* HS thực hiện nhiệm vụ
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập.
- HS làm việc cá nhân trong 2 phút.
* Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một vài HS nêu ra
suy nghĩ của cá nhân mình.
- HS tranh luận đưa ra một số ý kiến
chung về vấn đề GV đặt ra.
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại một số ý kiến của GV.
- GV đặt ra câu hỏi: Vậy máy tính
vai trò như thế nào trong hoạt động
thông tin của con người?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 2.1: Một số thiết bị số thông dụng (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số thiết bị số thông dụng hiện nay.
- Biết khái niệm về “thiết bị số”.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu các thiết bị số thông dụng trong hình 1 tr.11 SGK.
- Biết khái niệm “thiết bị số”.
c) Sản phẩm:
- Công dụng của một số thiết bị số thông dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Ghép
đôi”.
- GV nêu thể lệ trò chơi: Chia lớp thành
nhóm:
+ Nhóm 1: Với các mảnh ghép ghi
các nội dung:
USB; CD; DVD; ổ cứng
Camera số; máy ảnh số; máy ghi
1. Một số thiết bị số thông dụng:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
âm số
Điện thoại thông minh
+ Nhóm 2: Với các mảnh ghép ghi
các nội dung:
thể chứa các thông tin,
chương trình, tài liệu, hình ảnh,
Để quay phim, chụp ảnh, ghi âm
và ghi dữ liệu vào bộ nhớ
Thực hiện các hoạt động thu
nhận, lưu trữ, xử lí, truyền thông
tin
+ Tất cả các HS của hai nhóm sau khi
đã được nhận mảnh ghép trong tay;
trong vòng 1 phút phải tìm được mảnh
ghép tương ứng của mình. Sau khi hết
thời gian, GV sẽ lựa chọn ra 3 cặp đôi
nhanh và chính xác nhất để trao thưởng.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS chia thành 2 nhóm, nhận mảnh
ghép thực hiện t chơi theo hiệu
lệnh của GV.
* Báo cáo, thảo luận
- HS dựa vào các mảnh ghép tương ứng
của các cặp đôi trình bày một số thiết bị
số thông dụng nêu lên được một số
công dụng của các thiết bị số đó.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các mảnh ghép của các
cặp đôi.
- GV chốt lại một số nội dung:
+ Giải thích cho HS hiểu được sao
gọi các thiết bị này “thiết bị số”.
Thiết bị số một danh t rất chung,
bao gồm rất nhiều thứ, từ nhỏ đơn
giản như cái thẻ nhớ đến các siêu máy
tính. Các thiết bị thông minh đều chứa
“máy tính” hiểu theo nghĩa rộng bộ
phận khả năng xử dữ liệu số
thiết bị số.
+ Camera số, máy ảnh số, máy ghi âm
số cũng để quay video, chụp ảnh, ghi
- Các thiết bị số nhỏ gọn hỗ trợ con
người trong các hoạt động thu nhận,
lưu trữ, xử truyền thông tin một
cách hiệu quả.
- Ví dụ:
+ USB; CD; DVD; cứng: thể
chứa các thông tin, chương trình, tài
liệu, hình ảnh,…
+ Camera số; máy ảnh số; máy ghi âm
số: Dùng để quay phim, chụp ảnh, ghi
âm và ghi dữ liệu vào bộ nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
âm nhưng ghi dữ liệu vào bộ nhớ của
thiết bị nên thêm đuôi tính từ “số”.
(giải thích cho hs hiểu cuối đuôi của
các thiết bị có từ số).
+ Giới thiệu về chức năng thu nhận, lưu
trữ, xử truyền thông tin của mỗi
thiết bị số. Điện thoại thông minh thực
chất là một máy tính nhỏ gọn.
+ So sánh các thiết bị số với các thiết bị
tương tự tương ứng.
+ Điện thoại thông minh: Thực hiện
các hoạt động thu nhận, lưu trữ, xử lí,
truyền thông tin.
Hoạt động 2.2: Máy tính thay đổi cách thức và chất lượng hoạt động thông tin
của con người (10 phút)
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được sự thay đổi về cách thức và chất lượng hoạt động thông tin của con
người nhờ vào máy tính.
b) Nội dung:
- Máy tính đã thay đổi cách thức và chất lượng hoạt động thông tin của con người.
c) Sản phẩm:
- Phát biểu và thảo luận của HS thông qua những câu hỏi của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh
sau kết hợp với phiếu học tập phần
mở đầu:
+ GV dùng máy tính để soạn giảng
lên lớp.
+ Con người tìm kiếm thông tin, trò
chuyện với nhau bằng điện thoại thông
minh.
+ Các em nhỏ đang xem chương trình
hoạt hình Jojo trên tivi.
+ Người đàn ông đang xem một trận
tường thuật trực tiếp bi-a.
- GV đặt vấn đề cho HS sau khi quan
sát hình ảnh:
+ Tất cả các hoạt động trên của con
người được thực hiện nhờ vào cái gì?
+ Nếu không sự hỗ trợ của máy tính
2. Máy tính thay đổi cách thức
chất lượng hoạt động thông tin của
con người:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: 03
BÀI 03: MÁY TÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
- Biết được một vài thiết bị thông dụng.
- Giải thích được máy tính và các thiết bị số là công cụ hiệu quả để thu nhận, lưu
trữ, xử lí và truyền thông tin.
- Biết được máy tính quan trọng như thế nào trong cuộc sống của chúng ta. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ
trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra được thêm các ví dụ trong cuộc sống hằng ngày.
2.2. Năng lực Tin học:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực Tin học của học sinh như sau:
Năng lực A (NLa): Phát triển năng lực sử dụng và quản lý các phương tiện công
nghệ thông tin và truyền thông.
- Biết một số thiết bị tiếp nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin và bảo quản các thiết bị này.
- Biết các hạn chế về khả năng thu nhận, xử lí thông tin của máy tính để tránh hiểu
lầm cực đoan là máy tính làm được mọi việc tốt hơn con người.
Năng lực D (NLd): Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học
- Nhận biết được một số thiết bị thông dụng, nêu được ví dụ minh hoạ.
- Giải thích được máy tính và các thiết bị là công cụ trong việc tiếp nhận, lưu trữ,
xử lí và truyền thông tin.


- Biết được vai trò quan trọng của máy tính trong đời sống. 3. Về phẩm chất:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố phẩm
chất của học sinh như sau:
- Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẳn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm.
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút) a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự quan trọng của máy tính trong các hoạt động thông tin của con
người thông qua sự so sánh của bản thân khi cuộc sống xung quanh em có sự hỗ
trợ của máy tính và không có sự hỗ trợ của máy tính. b) Nội dung:
- HS làm việc cá nhân theo nhóm trên phiếu học tập. c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập của HS thể hiện rõ ý kiến cá nhân của các em khi so sánh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
Bài 3: MÁY TÍNH TRONG HOẠT
- Yêu cầu mỗi HS ghi ra những ý kiến ĐỘNG THÔNG TIN
cá nhân của mình vào phiếu học tập sau
để so sánh cuộc sống xung quanh em có
sự hỗ trợ của máy tính và không có sự hỗ trợ của máy tính:

Có máy tính hỗ Không có máy trợ tính hỗ trợ
* HS thực hiện nhiệm vụ
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập.
- HS làm việc cá nhân trong 2 phút. * Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một vài HS nêu ra
suy nghĩ của cá nhân mình.
- HS tranh luận và đưa ra một số ý kiến
chung về vấn đề GV đặt ra.
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại một số ý kiến của GV.
- GV đặt ra câu hỏi: Vậy máy tính có
vai trò như thế nào trong hoạt động thông tin của con người?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
Hoạt động 2.1: Một số thiết bị số thông dụng (10 phút) a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số thiết bị số thông dụng hiện nay.
- Biết khái niệm về “thiết bị số”. b) Nội dung:
- HS tìm hiểu các thiết bị số thông dụng trong hình 1 tr.11 SGK.
- Biết khái niệm “thiết bị số”. c) Sản phẩm:
- Công dụng của một số thiết bị số thông dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV giao nhiệm vụ học tập
1. Một số thiết bị số thông dụng:
- Yêu cầu HS thực hiện trò chơi “Ghép đôi”.
- GV nêu thể lệ trò chơi: Chia lớp thành nhóm:
+ Nhóm 1: Với các mảnh ghép có ghi các nội dung:  USB; CD; DVD; ổ cứng
 Camera số; máy ảnh số; máy ghi

âm số
 Điện thoại thông minh
+ Nhóm 2: Với các mảnh ghép có ghi các nội dung:
 Có thể chứa các thông tin,
chương trình, tài liệu, hình ảnh, …
 Để quay phim, chụp ảnh, ghi âm
và ghi dữ liệu vào bộ nhớ
 Thực hiện các hoạt động thu
nhận, lưu trữ, xử lí, truyền thông tin
+ Tất cả các HS của hai nhóm sau khi
đã được nhận mảnh ghép trong tay;
trong vòng 1 phút phải tìm được mảnh
ghép tương ứng của mình. Sau khi hết
thời gian, GV sẽ lựa chọn ra 3 cặp đôi
nhanh và chính xác nhất để trao thưởng.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS chia thành 2 nhóm, nhận mảnh
ghép và thực hiện trò chơi theo hiệu lệnh của GV. * Báo cáo, thảo luận
- HS dựa vào các mảnh ghép tương ứng
của các cặp đôi trình bày một số thiết bị
số thông dụng và nêu lên được một số
công dụng của các thiết bị số đó.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét các mảnh ghép của các cặp đôi.
- Các thiết bị số nhỏ gọn hỗ trợ con
- GV chốt lại một số nội dung:
người trong các hoạt động thu nhận,
+ Giải thích cho HS hiểu được vì sao lưu trữ, xử lí và truyền thông tin một
gọi các thiết bị này là “thiết bị số”. cách hiệu quả.
Thiết bị số là một danh từ rất chung, - Ví dụ:
bao gồm rất nhiều thứ, từ nhỏ bé đơn + USB; CD; DVD; ổ cứng: Có thể
giản như cái thẻ nhớ đến các siêu máy chứa các thông tin, chương trình, tài
tính. Các thiết bị thông minh đều chứa liệu, hình ảnh,…
“máy tính” hiểu theo nghĩa rộng là bộ + Camera số; máy ảnh số; máy ghi âm
phận có khả năng xử lí dữ liệu số và là số: Dùng để quay phim, chụp ảnh, ghi thiết bị số.
âm và ghi dữ liệu vào bộ nhớ.
+ Camera số, máy ảnh số, máy ghi âm
số cũng để quay video, chụp ảnh, ghi


zalo Nhắn tin Zalo