Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 24
CHỦ ĐỀ 10: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (2 TIẾT)
Bài 55: LUYỆN TẬP (2 tiết)
TIẾT 1: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS thực hiện được phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp).
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép toán.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà - HS tham gia trò chơi cho thỏ.
+ HS đặt tính và tính đúng thì
sẽ giúp thỏ tìm được nhà của
- GV Nhận xét, tuyên dương. mình
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu:
+ HS củng cố về thực hiện tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000.
+ HS củng cố kiến thức về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số (có nhớ không
quá hai lượt và không liên tiếp) cũng như củng cố về giải bài toán cỏ lời văn có đến hai bước tính. - Cách tiến hành:
Bài 1,2. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nhẩm theo mẫu
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS làm bài vào vở
- Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi tính
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS đọc đề; - Trả lời. - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. Bài giải
Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu
- GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không đã bơm trong hai lần là:
cẩn yêu cầu HS viết vào vở. 2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ Trong xe còn lại số lít dầu là:
các số tròn nghìn, tròn trăm trong phạm vi 10 000. 9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu,
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
trong xe còn lại số lít dầu là: 9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
Trong xe còn lại số lít dầu là:
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ 6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
tự thực hiện phép tính trừ.
Đáp số: 4 300 ldầu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân)
Một xe chở 9 000 l dầu. Lần đầu, xe bơm 2 500 l dầu
vào một trạm xăng dầu. Lần sau, xe bơm 2 200 l dầu
vào một trạm khác. Hỏi trong xe còn lại bao nhiêu lít dầu.
- GV gọi HS đọc đề; hướng dẫn phân tích đề:
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì?
+ Làm thế nào để tính trong xe còn bao nhiêu lít
dầu?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia chơi trò chơi để
chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách vận dụng kiến thức đã học vào
đặt tính và thực hiện tính cộng đúng làm bài tập. + Bài tập: Tính nhẩm a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200 c. 4800 - 800 c. 2600 - 400 - Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức Tuần 24: Luyện tập
732
366 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(732 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%
&'(")))*)))*)))
+,-")))
#./&01
234567"28&9#:;&3<&23=>2?2@A#:B&9C3D E=677770
#=F#
GHH"+.IJ&#KC0
#=F#6"C3LC#:;#:B&9C3D E=67777
=)IM.2/.2/&D#
6)&NOPQ"
- HS thực hiện được phép trừcác số có đến bốn chữ số(có nhớ không quá hai lượt và
không liên tiếp).
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, kĩ năng tính đế giải quyết được các bài tập liên quan đến phép
toán.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
0)&NO"
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
R)CST"
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
==)UVW&9VDI3X2
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
YZZ[$"7\10\R1H\H
===)3BD#8&9VDI3X2
3$(]^%$[ 3$(]^Y_
6)`a]"
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà
cho thỏ.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ HS đặt tính và tính đúng thì
sẽ giúpthỏ tìm được nhà của
mình
- HS lắng nghe.
0)+b-
cdMục tiêu:
+ HS củng cố về thực hiện tính nhẩm phép trừ các số trònnghìn, tròn trăm trong phạm
vi 10000.
+ HS củng cố kiến thức về thực hiệnphép trừ các số có đếnbốn chữ số (có nhớ không
quá hai lượt và không liên tiếp)cũng như củng cố về giải bài toán cỏ lời văn có đến hai
bước tính.
cdCách tiến hành:
G60)+%) - HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nhẩm theo mẫu
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực
hiện
- HS làm bài vào vở
- Nối tiếp lên bảng đặt tính rồi
tính
YZZ[$"7\10\R1H\H
- GV tổ chức hỏi, đáp nhanh 2 bải tập này mà không
cẩn yêu cầu HS viết vào vở.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách nhẩm phép trừ
các số trònnghìn, tròn trăm trong phạm vi 10000.
cdGV nhận xét, tuyên dương.
GR"+%
cdGV tổ chức nhận xét, củng cố cách đặt tính và thứ
tự thực hiện phép tính trừ.
cdGV nhận xét, tuyên dương.
G1"+%
Một xe chở 9 000 l dầu. Lần đầu, xe bơm 2 500 l dầu
vào một trạm xăng dầu. Lần sau, xe bơm 2 200 l dầu
vào một trạm khác. Hỏi trong xe còn lại bao nhiêu lít
dầu.
- GV gọi HS đọc đề; hướng dẫn phân tích đề:
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì?
+ Làm thế nào để tính trong xe còn bao nhiêu lít
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực
hiện
- HS đọc đề;
- Trả lời.
- HS làm vào vở.
- Chữa bài; Nhận xét.
Bài giải
Cách 1: Sổ lít dầu xe chở dẩu
đã bơm trong hai lần là:
2 500 + 2 200 = 4 700 (l)
Trong xe còn lại số lít dầu là:
9 000 - 4 700 = 4 300 (l)
Cách 2: Sau khi bơm lẩn đầu,
trong xe còn lại số lít dầu là:
9 000 - 2 500 = 6 500 (/)
Trong xe còn lại số lít dầu là:
6 500 - 2 200 = 4 300 (l)
Đáp số:4 300 ldầu.
YZZ[$"7\10\R1H\H
dầu?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
R)Eb'e"
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
cdGV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò
chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh nhận biết cách
đặt tính và thực hiện tính cộng đúng
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 7000 - 2000 b. 5400 - 200
c. 4800 - 800 c. 2600 - 400
- Nhận xét, tuyên dương
- HS tham gia chơi trò chơi để
vận dụng kiến thức đã học vào
làm bài tập.
1)fg_'("
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
YZZ[$"7\10\R1H\H
!"#$%
&'(")))*)))*)))
+,-")))
#./&01
234567"28&9#:;&3<&23=>#:B&9C3D E=67777
Gh=Hi"&3<&@A2jGA&23k@AEl=@A2j 8#23k@AR#=F#
#=F#6"&3<&@A2jGA&23k@AEl=@A2j 8#23k@A
=)IM.2/.2/&D#
6)&NOPQ"
- Thực hiện được phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (không nhớ hai lần
liên tiếp).
- Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giản.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nhân số có bốn chữ số với số có
một chữ số và bài toán giải bằng hai bước tính
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
0)&NO"
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
R)CST"
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
==)UVW&9VDI3X2
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
YZZ[$"7\10\R1H\H