Giáo án Toán 3 Kết nối tri thức Tuần 27: So sánh các số trong phạm vi 100 000

1.5 K 726 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 24 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1452 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 27
CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (2 TIẾT)
TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
-Xác định được số lớn nhất hoặc số nhất trong một nhóm không quá 4 số(trong
phạm vi 100 000).
-Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ t (từ đến lớn hoặc ngược lại)
trongmột nhóm có khôngquá 4 số (trong phạm vi 100 000).
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
         + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm nhanh
để kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 85 874 là?
Câu 2: Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 8
chục được viết như nào?
Câu 3: Số liền trước của số 75 394 là số nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS quan sát, giơ tay nhanh để
giành quyền trả lời.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
-`Mục tiêu:
+HS sắp xếp được các số theo thứ tự (từ đến lớn hoặc ngược lại) trongmột nhóm
có khôngquá 4 số (trong phạm vi 100 000).
+Xác định được số lớn nhất hoặc số nhất trong một nhóm không quá 4 số(trong
phạm vi 100 000).
-`Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân).
Bốn huyện A, B, C, D số dân là: huyện A: 73
017 người; huyện B: 78 655 người; huyện C: 75
400 người; huyện D: 73 420 người.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Huyện nào có đông dân nhất?
c) Huyện nào có ít dân nhất?
- HS làm việc cá nhân.
Kết quả:               
a) 73 017, 73420,75 400, 78 655; 
b) Huyện B;
c)Huyện A.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh.
- HS kể theo nhóm đôi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GVYC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn số
theo thứ tự từ đến lớn, sau đó xác định số lớn
nhất số nhất. Số lớn nhát số dân của
huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A.
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, sắp
xếp.
-`GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cặp đôi)
- GV YC:
+ Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích.
+ Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu?
+ Kể tên một số sân vậnđộng mà em biết.
- Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn
số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại để tìm
ra sân vận động sức chứa lớn nhẩt, sân vận
động có sức chứa nhỏ nhất.
- Với câu b, HS cần so sánh các số trong một
nhóm gỏm bổn với 40 000 để tìm ra sản vận
động nào có sức chứa trén 40 000 người.
Bài 3, 4: (Làm việc cá nhân)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS đọc đề
- Thảo luận, tìm câu trả lời.
- Đại diện nhóm nêu KQ
- Chữa bài; Nhận xét.
Kết quả:
a)Sân vận động MỹĐình sức
chứa lớn nhẩt. Sân vậnđộng
Thổng Nhất có sứcchứa nhỏ nhất;
b)Sân vận động MỹĐình sức
chứa trên 40 000 người.
- HS đọc.
- HS nghe
- HS đọc
- HS làm vào vở.
- Chữa bài; Nhận xét.
Kết quả:                    
- Bài 3: Xe máy Bđã đi được số
ki-lô-mét nhiều nhất.Xe máy A đã
đi được sốki-lô-mét ít nhất.
- Bài 4: a) 0; b) 9.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV gọi HS đọc đề;
-GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét ruột
dụngcụ tự động đo số ki-lô-métphương tiện đó
đã đi được.
- YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi
trả lời vào vở.
- GV cho HS làm 2 bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét giải thích
do.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-`GV tổ chức vận dụng bằng cách cho HS làm bài
tập
+ Bài tập: Ba huyện A, B, C cósố dân là: 62 780,
60 700, 72 000. Biết huyện A đông dân
hơnhuyện B và huyện B đông dân hơn huyện C.
- HS tham gia chơi TC để vận
dụng kiến thức đã học vào làm
Đáp án:
- Huyện A: 72 000
- Huyện C : 60 700
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tìm số dân của mỗi huyện.
- Nhận xét, tuyên dương
- Huyện B: 62 780
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 27
CHỦ ĐỀ 11: CÁC SỐ ĐẾN 100 000
Bài 60: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (2 TIẾT)
TIẾT 1: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại)
trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm nhanh - HS quan sát, và giơ tay nhanh để
để kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. giành quyền trả lời.
Câu 1: Giá trị của chữ số 8 trong số 85 874 là?
Câu 2: Số gồm 2 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 8
chục được viết như nào?
Câu 3: Số liền trước của số 75 394 là số nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu:
+ HS sắp xếp được các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm
có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000).
+ Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 100 000). - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân). - HS làm việc cá nhân.
Bốn huyện A, B, C, D có số dân là: huyện A: 73 Kết quả:
017 người; huyện B: 78 655 người; huyện C: 75 a) 73 017, 73 420,75 400, 78 655;
400 người; huyện D: 73 420 người. b) Huyện B;
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. c) Huyện A.
b) Huyện nào có đông dân nhất?
- Lắng nghe, ghi nhớ cách so sánh.
c) Huyện nào có ít dân nhất? - HS kể theo nhóm đôi


- GV YC HS sắp xếp một nhóm gồm bốn số - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó xác định số lớn - HS đọc đề
nhất và số bé nhất. Số lớn nhát là số dân của - Thảo luận, tìm câu trả lời.
huyện B, số bé nhất là số dân cùa huyện A. - Đại diện nhóm nêu KQ
- GV tổ chức nhận xét, củng cố cách so sánh, sắp - Chữa bài; Nhận xét. xếp. Kết quả:
- GV nhận xét, tuyên dương.
a) Sân vận động Mỹ Đình có sức
Bài 2: (Làm việc cặp đôi)
chứa lớn nhẩt. Sân vận động - GV YC:
Thổng Nhất có sức chứa nhỏ nhất;
+ Kê’ tên các môn thể thao mà các em yêu thích.
b) Sân vận động Mỹ Đình có sức
+ Các trận bóng đá được diễn ra ở đâu? chứa trên 40 000 người.
+ Kể tên một số sân vận động mà em biết. - HS đọc. - HS nghe - HS đọc - HS làm vào vở. - Chữa bài; Nhận xét. Kết quả:
- Bài 3: Xe máy B đã đi được số
ki-lô-mét nhiều nhất. Xe máy A đã
- Với câu a, HS cần sắp xếp một nhóm gổm bốn đi được số ki-lô-mét ít nhất.
số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại để tìm - Bài 4: a) 0; b) 9.
ra sân vận động có sức chứa lớn nhẩt, sân vận
động có sức chứa nhỏ nhất.
- Với câu b, HS cần so sánh các số trong một
nhóm gỏm bổn só với 40 000 để tìm ra sản vận
động nào có sức chứa trén 40 000 người.
Bài 3, 4: (Làm việc cá nhân)

- GV gọi HS đọc đề;
- GV giới thiệu thêm: Công tơ-mét là ruột
dụng cụ tự động đo số ki-lô-mét phương tiện đó đã đi được.
- YC HS đọc số công-tơ-mét của từng xe BT3 rồi trả lời vào vở.
- GV cho HS làm 2 bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét và giải thích lí do.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng cách cho HS làm bài - HS tham gia chơi TC để vận tập
dụng kiến thức đã học vào làm
+ Bài tập: Ba huyện A, B, C có số dân là: 62 780, Đáp án:
60 700, 72 000. Biết huyện A đông dân - Huyện A: 72 000
hơn huyện B và huyện B đông dân hơn huyện C. - Huyện C : 60 700


zalo Nhắn tin Zalo