Giáo án Tụ điện Vật lí 11 Chân trời sáng tạo

448 224 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(448 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 14: TỤ ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Định nghĩa được điện dung và đơn vị đo điện dung (fara).
- Vận dụng được công thức điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song
song.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các
nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh cách xử
đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử
dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông
tin, ý tưởng thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài
học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến điện thế và thế năng điện, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nêu được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
- Nêu được khái niệm tụ điện.
- Nêu được định nghĩa điện dung và đơn vị đo điện dung của tụ điện.
- Giải thích được các cách ghép tụ điện vận dụng được công thức tính điện
dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, ý thức vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ bảng số liệu trong SGK: hình ảnh màn hình cảm ứng, hình ảnh điện
môi trước sau khi đặt trong một điện trường, bảng hằng số điện môi điện
trường giới hạn của một số điện môi,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ đồ thị liên quan đến nội dung bài học các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua dụ thực tế về màn hình cảm ứng sử dụng tụ điện, GV dẫn
dắt HS vào vấn đề cần tìm hiểu của bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh thảo luận về hoạt động của màn
hình cảm ứng khi cơ thể con người tiếp xúc với các thiết bị điện.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội
dung liên quan đến tụ điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh màn hình cảm ứng (hình 14.1) cho HS quan sát.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Màn hình cảm ứng được sử dụng ngày càng phổ biến. Trong đó, màn hình cảm ứng
điện dung (sử dụng tụ điện) hoạt động dựa vào khả năng nhường hoặc nhận điện tích
của cơ thể con người khi có sự tiếp xúc với các thiết bị điện.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Tụ điện là thiết bị có những đặc tính gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 14: Tụ điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu điện môi trong điện trường
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận để nêu
được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận trả lời được các câu hỏi GV đưa ra để nêu
được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Thảo luận 1 (SGK – tr87)
Liệt một số vật liệu nh cách điện trong
đời sống.
 !"#$%&'(
")**"$+!,-./0*
1'&
23
I. ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN
TRƯỜNG
*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr87)
4&5678"3
9:;''*&&<
*Kết luận
=>6"$?@A*B
@ ' C *) (#7 A
'";*(#*"
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Điện môi là gì?
+ Nêu đặc điểm của chất điện môi khi được đặt
trong điện trường?
%D @"#"$?")
$EFG&5"#.
   E G &5 " #  "
$% A 9'  &5 " # +E
,-.,0*1'&.
( 6H"#*"$.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
"I#:1'&!*
62"$''.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
"A"$''J( 9'
E.
(6KLEM&.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
8 A 1' "$? I  điện
môi.8"*(5"
#"8$&NG'A
OC"$?"$'*.
"#"$?")*P
(# ' 7 " $ D
Q9'"#EOR
;*(5"#EO
R;%')8"
@'.
4D @ " # "$? ")
$ EF G &5 " # (C

ε
.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học tập
"6KLM( S
&'%.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về tụ điện
a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm tụ điện.
- HS định nghĩa được điện dung và đơn vị đo điện dung của tụ điện.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để định hướng cho HS nêu được
khái niệm tụ điện và tìm hiểu về khái niệm, ý nghĩa và đơn vị của đại lượng điện dung.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được khái niệm tụ điện định nghĩa, đơn vị đo điện
dung của tụ điện.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm tụ điện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
 !&5*AT"+!
,-.U0*1'&.
*6V*7"#
23
+ Nêu khái niệm tụ điện.
+ Nêu vai trò của tụ điện.
+ Người ta chia tụ điện thành các loại như thế
II. TỤ ĐIỆN
1. Khái niệm tụ điện
WT"X'6Y
")  '  Z  '
EG  %R  ". 4D6
Y "$? I   E 9' T
".
WT""$?R*AV*3
[!A3T"R\T"
TO".
[4#$"#E*T
"3T(#(CT@T'
<
5'E9'T"*'
;9'X"'E&N
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 14: TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Định nghĩa được điện dung và đơn vị đo điện dung (fara).
- Vận dụng được công thức điện dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các
nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử
đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử
dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông
tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến điện thế và thế năng điện, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nêu được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
- Nêu được khái niệm tụ điện.
- Nêu được định nghĩa điện dung và đơn vị đo điện dung của tụ điện.
- Giải thích được các cách ghép tụ điện và vận dụng được công thức tính điện
dung của bộ tụ điện ghép nối tiếp, ghép song song. 3. Phẩm chất


- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và bảng số liệu trong SGK: hình ảnh màn hình cảm ứng, hình ảnh điện
môi trước và sau khi đặt trong một điện trường, bảng hằng số điện môi và điện
trường giới hạn của một số điện môi,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua ví dụ thực tế về màn hình cảm ứng sử dụng tụ điện, GV dẫn
dắt HS vào vấn đề cần tìm hiểu của bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo luận về hoạt động của màn
hình cảm ứng khi cơ thể con người tiếp xúc với các thiết bị điện.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội
dung liên quan đến tụ điện.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh màn hình cảm ứng (hình 14.1) cho HS quan sát.


Màn hình cảm ứng được sử dụng ngày càng phổ biến. Trong đó, màn hình cảm ứng
điện dung (sử dụng tụ điện) hoạt động dựa vào khả năng nhường hoặc nhận điện tích
của cơ thể con người khi có sự tiếp xúc với các thiết bị điện.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Tụ điện là thiết bị có những đặc tính gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 14: Tụ điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu điện môi trong điện trường
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận để nêu
được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra để nêu
được đặc điểm của chất điện môi khi được đặt trong điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nghiên cứu TRƯỜNG
SGK và trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr87) *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr87)
Liệt kê một số vật liệu có tính cách điện trong Một số vật liệu có tính cách điện: đời sống.
thủy tinh, nhựa, cao su, sứ,…
- GV chiếu hình ảnh điện môi trước và sau khi *Kết luận
đặt vào trong một điện trường (hình 14.2) cho - Những vật được cấu tạo từ các
HS quan sát, yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả chất chứa ít hoặc không có hạt lời câu hỏi:
mang điện tự do, không cho điện


tích chạy qua được gọi là điện
môi. Khi tích điện cho khối điện
môi, điện tích dư sẽ nằm ngay tại vị trí được đưa vào.
- Khi điện môi được đặt vào vùng + Điện môi là gì?
không gian có điện trường, mỗi
+ Nêu đặc điểm của chất điện môi khi được đặt nguyên tử của điện môi bị phân
trong điện trường?
cực và làm cho cả khối điện môi bị
- GV giới thiệu mỗi chất điện môi được đặc phân cực với hai mặt tích điện trái
trưng bởi hằng số điện môi. dấu nhau.
- GV chiếu bảng hằng số điện môi và điện - Mỗi chất điện môi được đặc
trường giới hạn của một số điện môi (bảng trưng bởi hằng số điện môi, kí 14.1) cho HS quan sát. hiệu là ε.
- GV kết luận về điện môi trong điện trường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo
luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo