Tuần 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết được vần ưu, ươu, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.
- Nhìn chữ, điền đúng âm g hay gh vào chỗ trống.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp.
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
- Biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp hoạn nạn, khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- 10 thẻ thực hiện trò chơi Hỏi vần đáp tiếng
- Bảng quy tắc chính tả g/gh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- Kiểm tra HS đọc bài Rùa nhí tìm
- 2, 3 Hs đọc bài Rùa nhí tìm nhà
nhà (bài ôn tập, trang 93) - HS khác nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ được ôn tập giữa 5’ học kì I Hoạt động dạy TG Hoạt động học
2. Bài tập 1: Trò chơi Hỏi vần đáp 10’ tiếng
- Đưa lên 2 hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ - HS quan sát
(1 em giơ thẻ vần ăm, 1 em giơ thể
tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác.
- GV chỉ từng thẻ vần, tiếng, cả lớp - HS đọc theo yêu cầu
đọc: ăm, chăm/ âp, ơp, đêm, tiếp/ nấp, chớp, êm, iêp
- Hướng dẫn chơi: Giáo viên mời 2 HS - 2 HS lên bảng làm mẫu lên làm mẫu
+ HS 1: Giơ thẻ vần âp, nói âp
+ HS 2: đáp nấp và giơ thẻ nấp + Hỏi vần đáp tiếng
+ HS 1: Giơ thẻ vần ăm, nói ăm
+ HS 2: đáp chăm và giơ thẻ chăm
+ HS 1: Giơ thẻ vần ơp, nói ơp
+ HS 2: đáp nấp và giơ thẻ nấp + Hỏi tiếng đáp vần
- 2 Học sinh trên chơi đổi vai
+ HS 2: giơ thể tiếng đêm, nói đêm
+ HS 1: đáp êm và giơ thẻ vần êm
+ HS 2: giơ thể tiếng tiếp, nói tiếp
+ HS 1: đáp iêp và giơ thẻ vần iêp
- Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm
cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm.
- Tổ chức thực hành chơi - 2 tổ dự thi.
+ Yêu cầu HS từ nghĩ ra và thực hành + HS 1 (tổ 1) ra vần
với các vần, tiếng mới. + HS 2 (tổ 2) nói tiếng - Sau đó đổi vai 2 tổ Hoạt động dạy TG Hoạt động học
- GV khen cặp/ tổ bài làm đúng,
nhanh, hỏi – đáp nhịp nhàng, to, rõ.
3. Bài tập 2 (Tập đọc) 15’
a) Giới thiệu bài đọc kể về buổi họp - HS nghe
lớp học cũ của sẻ, gà, cua.
b) GV đọc mẫu nhấn giọng các từ ngữ - HS nghe và đọc thầm
gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp
HS chú ý đọc đúng các từ đó.
c) Luyện đọc các từ ngữ - Tìm từ khó?
- HS tìm và phát hiện các từ khó đọc, khó hiểu
- GV viết các từ khó lên bảng
- HS luyện đọc từ khó, từ nào không
- Các từ ngữ cần đọc
đọc được HS có thể đánh vần.
họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả,
hộp diêm, nắm rơm, khệ nệ ốm yếu, khắp hồ. - HS nghe - Giải nghĩa từ:
+ tre ngà: tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh
+ kể lể rôm rả: kể với nội dung phong
phú, không khí sôi nổi, vui vẻ
+ rơm: phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt
+ khệ nệ: dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư 3’ giãn c. Luyện đọc câu: 5’
- HS đếm số câu và đánh số: bài có
- Đếm xem bài có bao nhiêu câu? 10 câu
- Đánh số thứ tự các câu?
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ:
HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc
lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại...
- Làm tương tự với các câu còn lại.
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối.
- HS đọc nối tiếp từng câu
d. Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu)
- HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc theo nhóm, tổ. 3’ nhóm, tổ
e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp 2’ - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả đọc đồng thanh. lớp. g. Tìm hiểu bài đọc
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời
-> GV chốt: Bài đọc giúp em hiểu các
bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất
nhiều chuyện để kể cho nhau nghe.
Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui.
4. Bài tập 3: Em chọn chữ nào g hay 5’ gh?
- GV giúp HS bài tập giúp các em - HS đọc YC bài
Giáo án Tuần 10 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
452
226 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(452 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần 10
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết được vần ưu, ươu, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.
- Nhìn chữ, điền đúng âm g hay gh vào chỗ trống.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp.
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
- Biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp hoạn nạn, khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- 10 thẻ thực hiện trò chơi Hỏi vần đáp tiếng
- Bảng quy tắc chính tả g/gh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS đọc bài Rùa nhí tìm
nhà (bài ôn tập, trang 93)
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt
5’
- 2, 3 Hs đọc bài Rùa nhí tìm nhà
- HS khác nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ được ôn tập giữa
học kì I
30’
5’
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
2. Bài tập 1: Trò chơi Hỏi vần đáp
tiếng
10’
- Đưa lên 2 hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ
(1 em giơ thẻ vần ăm, 1 em giơ thể
tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi
những vần, tiếng khác.
- GV chỉ từng thẻ vần, tiếng, cả lớp
đọc: ăm, chăm/ âp, ơp, đêm, tiếp/
nấp, chớp, êm, iêp
- Hướng dẫn chơi: Giáo viên mời 2 HS
lên làm mẫu
+ Hỏi vần đáp tiếng
- HS quan sát
- HS đọc theo yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm mẫu
+ HS 1: Giơ thẻ vần âp, nói âp
+ HS 2: đáp nấp và giơ thẻ nấp
+ HS 1: Giơ thẻ vần ăm, nói ăm
+ HS 2: đáp chăm và giơ thẻ chăm
+ HS 1: Giơ thẻ vần ơp, nói ơp
+ HS 2: đáp nấp và giơ thẻ nấp
+ Hỏi tiếng đáp vần
- Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm
cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm.
- Tổ chức thực hành chơi
+ Yêu cầu HS từ nghĩ ra và thực hành
với các vần, tiếng mới.
- 2 Học sinh trên chơi đổi vai
+ HS 2: giơ thể tiếng đêm, nói đêm
+ HS 1: đáp êm và giơ thẻ vần êm
+ HS 2: giơ thể tiếng tiếp, nói tiếp
+ HS 1: đáp iêp và giơ thẻ vần iêp
- 2 tổ dự thi.
+ HS 1 (tổ 1) ra vần
+ HS 2 (tổ 2) nói tiếng
- Sau đó đổi vai 2 tổ
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
- GV khen cặp/ tổ bài làm đúng,
nhanh, hỏi – đáp nhịp nhàng, to, rõ.
3. Bài tập 2 (Tập đọc)
a) Giới thiệu bài đọc kể về buổi họp
lớp học cũ của sẻ, gà, cua.
b) GV đọc mẫu nhấn giọng các từ ngữ
gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp
HS chú ý đọc đúng các từ đó.
c) Luyện đọc các từ ngữ
- Tìm từ khó?
- GV viết các từ khó lên bảng
- Các từ ngữ cần đọc
họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả,
hộp diêm, nắm rơm, khệ nệ ốm yếu,
khắp hồ.
- Giải nghĩa từ:
+ tre ngà: tre có thân và cành màu vàng
tươi, trồng làm cảnh
+ kể lể rôm rả: kể với nội dung phong
phú, không khí sôi nổi, vui vẻ
+ rơm: phần trên của thân cây lúa đã
gặt và đập hết hạt
+ khệ nệ: dáng đi chậm chạp, nặng nề
của người mang thai.
15’
- HS nghe
- HS nghe và đọc thầm
- HS tìm và phát hiện các từ khó
đọc, khó hiểu
- HS luyện đọc từ khó, từ nào không
đọc được HS có thể đánh vần.
- HS nghe
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
c. Luyện đọc câu:
- Đếm xem bài có bao nhiêu câu?
- Đánh số thứ tự các câu?
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ:
HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc
lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại...
- Làm tương tự với các câu còn lại.
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân,
nhóm) đọc tiếp nối.
d. Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu)
theo nhóm, tổ.
e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp
đọc đồng thanh.
g. Tìm hiểu bài đọc
+ Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
-> GV chốt: Bài đọc giúp em hiểu các
bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất
nhiều chuyện để kể cho nhau nghe.
Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui.
4. Bài tập 3: Em chọn chữ nào g hay
gh?
- GV giúp HS bài tập giúp các em
3’
5’
3’
2’
5’
- HS đếm số câu và đánh số: bài có
10 câu
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc
nhóm, tổ
- HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả
lớp.
- HS trả lời
- HS đọc YC bài
ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả
g/gh
- GV đưa bảng quy tắc chính tả g/gh
- Hướng dẫn HS làm VBT và đọc đáp
án. GV giúp HS ghi lại đáp án trên
bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình.
5. Tập chép (bảng con - BT 4)
a. GV viết lên bảng câu văn cần tập
chép:
- GV cho HS đọc
- GV lưu ý từ dễ sai: lớp, khóm
- YC HS viết bài
- GV chữa bài, nhận xét chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Yêu cầu về ôn lại các bài đọc để tiết
sau đánh giá đọc thành tiếng.
10’
2’
- HS đọc lại để ghi nhớ
gh kết hợp với i, e, ê
g kết hợp với các chữ còn lại
-HS làm vở bài tập
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc ĐT
- HS nhìn mẫu chữ chép lại
- Đổi chéo bài soát lỗi
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học từ bài Nằm mơ, Hứa
và làm, và các bài đã học Rùa Nhí tìm nhà. Chậm… như thỏ, Lừa và ngựa…
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự tin, thể hiện năng lực trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thăm ghi yêu cầu bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. CHUẨN BỊ
- GV làm các thăm như sau
1. Đọc đoạn 1 truyện Nằm mơ
2. Đọc đoạn 2 truyện Nằm mơ
3. Đọc đoạn 3 truyện Nằm mơ
4. Đọc đoạn 4 truyện Nằm mơ
5. Đọc đoạn 1 truyện Hứa và Làm
6. Đọc đoạn 2 truyện Hứa và Làm
7. Đọc đoạn 3 truyện Hứa và Làm
8. Đọc bài Gà Nhí nằm mơ (83)
9. Đọc bài Lừa và Ngựa (85)
10. Đọc bài Chậm …như thỏ (87)
5’
- 2, 3 Hs đọc bài Rùa nhí
tìm nhà
- HS khác nhận xét
B. ĐÁNH GIÁ ĐỌC THÀNH TIẾNG
- GV goị HS đọc trước lớp
- Nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ
để HS cố gắng hơn.
- Giáo viên đánh giá đọc thành tiếng cả
lớp trong 5 tiết.
C. DẶN DÒ
Dặn HS về luyện đọc thêm.
30’
HS lên bảng bốc thăm đoạn
đọc.
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
ĐỌC HIỂU, VIẾT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu và làm đúng các bài tập nối ghép, đọc hiểu.
- Nhớ quy tắc chính tả k/c, làm đúng BT điền chữ c hoặc k
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
- Tự tin hoàn thành bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
1. Gi
ới thiệu
bài
:
- Hôm nay, các em sẽ luyện tập, làm
bài kiểm tra viết trong SGK
5’
-HS lắng nghe
2. Luyện tập.
2.1. Giáo viên giải thích đề, chuẩn bị
làm bài.
30’
Phần A. – Đọc
Bài tập 1. GV nêu yêu cầu của bài tập
1: Nối từ với hình
- HD cách làm bài: YC HS đọc
thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với
hình tương ứng.
10’
- HS lắng nghe
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
Bài t
ập 2.
GV nêu yêu cầu của bài tập
2: Đọc thầm truyện Cò và quạ, sau đó
làm bài tập ghép từ ngữ (bên trái) với
từ ngữ tương ứng (bên phải) để tạo
thành câu.
- GV HD HS đọc từng câu bài Cò và
quạ và đọc cả bài.
- Chiếu nội dung bài Cò và quạ lên
màn hình.
- YC HS xác định số câu
- HD HS đọc
- YC HS làm bài
20’
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS đếm số câu
- Đọc từng câu đồng thanh
- Đọc cả bài đồng thanh.
HS làm bài
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
Phần B. Viết
1. Hướng dẫn làm bài
Bài tập 1 Giáo viên nêu YC: Điền chữ
c hay k?
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc chính tả để
làm bài đúng
Bài tập 2. GV viết lên bảng phụ câu
văn cần tập chép
Gà nhép nép ở khóm tre
- YC HS chép lại chính xác, đúng kiểu
5’
5’
10’
- Lắng nghe GV hướng dẫn và làm
bài tập
- Lắng nghe HS và viết
- HS được chiếu bài đọc bài làm của
chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu.
2. GV chữa bài của HS
- Chiếu 1 bài làm của HS lên bảng và
chữa từng bài
- GV chốt bài làm đúng
Phần A.
Bài 1
1.
ấm trà – hình 3
2.
quả mơ – hình 4
3.
tam ca – hình 1
4.
cá trắm – hình 5
5.
cửa chớp – hình 2
Bài 2.
- Quạ sắp chộp gà nhép
- Cò che cho gà, xua quạ đi.
- Phần B.
Bài 1. Cam cửa sổ kim
10’
mình. HS khác nhận xét
- HS nghe GV chữa bài và đối chiếu
bài làm
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng
khích lệ HS
5’
HS nghe
KIỂM TRA
ĐỌC HIỂU, VIẾT
Thời gian làm bài: 2 tiết
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng và hiểu và làm đúng các bài tập
- Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
- Tự tin hoàn thành bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập Tiếng Việt 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV soạn 1 đề kiểm tra phô tô phiếu phát HS làm
Thời gian làm bài trong 2 tiết, GV thu bài và nhận xét tiết kiểm tra.
ĐỀ THAM KHẢO
Phần A. Đọc
Bài 1. Nối từ ngữ với hình
Kem cốm Cá mập Đệm êm Dừa xiêm
Bài 2. Đọc thầm
Nhà bé Nga có bố, mẹ và Nga. Bố bé là Hồ Sĩ Gia, mẹ bé là Lê Thị Thu Hà. Nghỉ
hè bố và Nga đi nghỉ ở quê. Chợ ở quê có ghẹ, cá, sò… Nga nhớ mẹ và nghĩ giá như
mẹ về.
Nối đúng
Bố bé là Lê Thị Thu Hà
Mẹ bé là Hồ Sĩ Gia
Phần B. Viết
Bài 1. Em điền g hay gh
….i nhớ nhà ……a …..ế ….ỗ
Bài 2. Tập chép
Dì bé Na là cô y tá, dì cho Na ba quả cam.
Tập viết
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
(TUẦN 10)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngônngữ
Viết đúng các tiếng ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom,
lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu đều nét, đưa bút
đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở
Luyện viết 1, tập một trang 23
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra HS viết bài cũ tiết 19
3’
- Hs viết bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng tập viết các từ: ham
múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì
rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm
thiếp, phốp pháp cỡ vừa.
2. Khám phá và luyện tập:
a. Đọc chữ:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn các
tiếng cần đọc và viết
- Cho hs đọc: ham múa, chăm làm,
nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom,
lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp
b. Viết chữ:
Gv đưa bảng phụ bảng phụ ham múa,
chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm,
lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp,
phốp pháp
? Nêu nhận xét về độ cao của các từ?
? Nêu cách viết các từ ham múa, chăm
làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom
khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp
pháp
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv đưa bảng phụ bảng phụ các từ:
30’
2’
28’
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
- Hs quan sát
- Hs đọc nhiều lần: cá nhân,
nhóm, tổ, lớp
- Hs quan sát
- HS nêu: các chữ đều có độ
cao 2 ô li.
- HS nêu: ưu: Viết mỗi tiếng
đều cao 2 li
- Hs quan sát viết bảng con
- Hs nhận xét
-HS quan sát chữ mẫu:
- Hs quan sát
ham múa, chăm làm, nem nép, nơm
nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm,
thiêm thiếp, phốp pháp
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết các từ?
? Khoảng cách từ chữ thứ nhất đến chữ
thứ hai là bao nhiêu là bao nhiêu?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện với các từ còn lại.
- HS trả lời:
+ ham múa: viết chữ ham trước,
chữ múa sau, chữ h cao 5 ô li, các
chữ còn lại cao 2 ly.
+ chăm làm: viết chữ chăm trước,
chữ làm sau, chữ h, l cao 5 ô li, các
chữ còn lại cao 2 ly.
+ nem nép: viết chữ nem trước, chữ
nép sau, chữ p cao 4 ô li, các chữ
còn lại cao 2 ly.
+ nơm nớp: viết chữ nơm trước,
chữ nớp sau, chữ p cao 4 ô li, các
chữ còn lại cao 2 ly.
+ rì rầm: viết chữ rì trước, chữ rầm
sau, các chữ cao 2 ly.
+ lom khom: viết chữ lom trước,
chữ khom sau, chữ l, k, h cao 5 ô li,
các chữ còn lại cao 2 ly.
+ lổm ngổm: viết chữ lổm trước,
chữ ngổm sau, chữ l cao 5 ô li, các
chữ còn lại cao 2 ly.
+ thiêm thiếp: viết chữ thiêm trước,
chữ thiếp sau, chữ h cao 5 ô li, chữ
t cao 3 ô li, chữ p cao 4 ô li, còn các
chữ còn lại cao 2 ly.
+ phốp pháp: viết chữ phốp trước,
Lệnh: Vở luyện viết
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi,
cách cầm bút .
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
- Chấm bài
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết. (có thể cho
hs quan sát một số bài) viết đẹp
Nhận xét, khen học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
chữ pháp sau, chữ h cao 5 ô li, chữ
p cao 4 ô li, còn các chữ còn lại cao
2 ly.
- HS mở vở.
- 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở
- Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
- Viết bài
- HS chú ý
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe