Giáo án Tuần 11 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều

341 171 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(341 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tuần 11
BÀI 52: UM, UP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Lớp trưởng lên giới thiệu, lớp phó văn
nghệ cho lớp hát 1 bài.
2. Bài mới:
- GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần
/um/, /up/.
2.1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
a. Dạy vần um
- GV phát âm mẫu vần /um/
+ Vần /um/ đã được học chưa?
5’
5’
15’
- HS chú ý lắng nghe.
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /um/.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- Phân tích vần um. Đánh vần: u - m-
um / um.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /um/.
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa
vần /um/.
b. Dạy vần up (như vần um)
- GV phát âm vần /up/
+ Vần /up/ đã được học chưa?
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /up/.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- Phân tích vần up. Đánh vần: u - pờ - up /
up.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /up/.
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa
vần /up/.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up,
2 tiếng mới học: chum, búp.
2.2. Luyện tập
a. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào
vần um? Tiếng nào có vần up?)
- 2 HS nêu ý kiến.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc từng chữ u, m, vần /um/.
- HS phân tích vần /um/.
- HS nói: chum. Phân tích tiếng
chum. Đánh vần: chờ - um - chum /
chum. Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ
- um / chờ - um - chum / chum.
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS nêu ý kiến.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc từng chữ u, p, vần /up/.
- HS phân tích vần /up/.
- HS nói: búp. Phân ch tiếng búp.
Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ -
up - bup - sắc - búp / búp.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ
ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm
hùm,...
- GV giải nghĩa: dtp (đồ nghệ, dùng
làm giải thưởng trong thi đấu thế thao);
mũm mĩm (béo tròn trĩnh, trông thích
mắt).
b. Tập viết (bảng con - BT 4)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các vần: um, up,
tiếng: chum, búp bê.
- GV hướng dẫn viết vần: um, up
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý
chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u
m. Làm ơng tự với van up (p cao 4
li).
- Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước
(h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao
5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
7’
3’
- HS tìm tiếng vần
um,
vần
up,
nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp:
Tiếng chùm (nho) vần um. Tiếng
cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài
vần um (chụm, cúm, khum, trùm,
xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp,
núp,...).
- 1 HS đọc, nói cách viết vần um,
up.
- HS viết: um, up (2 lần).
- HS viết: chum, búp (bê).
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
1. Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc mấy câu? (GV chỉ
từng câu cho clớp đếm: 6 câu). GV
đánh số TT từng u trong bài trên
bảng.
- Đọc vỡ:
- Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp
đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm,
chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá.
- GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở
miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín
đáo).
- GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu cho
HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
cặp).
- HS tìm, đọc tiếng trong bài vần um:
um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp (bê).
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho
HS.
- GV chvài câu (TT đảo lộn), kiểm tra
một vài HS đọc.
a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
12’
10’
- HS quan sát và nêu nội dung từng
tranh.
- Tranh vẽ hai bà cháu: Bà và Hà.
- Bài đọc có 6 câu.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời
dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1,
các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối.
Có thể lặp lại vòng 2 với những HS
khác.
+ 6 HS tiếp nối nhau đọc bài (mỗi
HS đọc 1 câu). thể lặp lại vòng
2 với các cặp khác.
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài (mi cặp,
tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng
luyện đọc trước khi thi. GV hướng
dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- Nhận xét, khen HS.
b) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi:
- Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu
“ngộ quá” là thế nào?
- GV: Những việc m nào của cho
thấy Hà rất chăm chỉ?
- GV: Qua bài đọc, em thấy bạn
đức tính gì đáng quý?
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa
học ở 2 trang sách (bài 52): Từ đầu bài
đến hết bài Tập đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
đọc cho người thân nghe bài Tập đọc
Bà và Hà; xem trước bài 53 (uôm).
10’
3’
2.
-1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
- Trông Hà rất hay, ngộ nghĩnh và
đáng yêu.
- giúp xếp đồ tủ, nhổ đám cỏ
um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim.
- chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp
làm nhiều việc trong nhà để đỡ vất
vả.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
- HS lắng nghe.
BÀI 53: UÔM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần uôm, đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó.
- Viết đúng các vần uôm và các tiểng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Bà và Hà (bài 52)
- Em học được bạn những đức tính
gì?
2. Bài mới:
- GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học vần mới: vần
/uôm/.
2.1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
- Dạy vần uôm
- GV phát âm mẫu vần /uôm/
+ Vần /uôm/ đã được học chưa?
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /uôm/.
5’
5’
15’
- 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52).
- Em học được bạn những đức
tính: Chăm chỉ, ngoan ngoãn.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- Phân ch vần uôm. Đánh vần: - mờ -
uôm / uôm.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /uôm/.
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa
vần /uôm/.
* Củng cố: HS nói vần mới học: uôm,
tiếng mới học: buồm.
2.2. Luyện tập
a. Mrộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào
vần uôm? Tiếng nào có vần um?)
- GV chỉ từng từ đọc: quả muỗm, sum
họp,...
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả)
muỗm vần uôm... Tiếng sum vần
um,...
- Giải nghĩa: quả muỗm (quả giống xoài
nhưng nhỏ hơn, vị chua); sum họp (tụ
họp một chỗ một cách vui vẻ); um tùm
(cây cối rậm rạp, dày đặc - cây cối um tùm
trái nghĩa với thưa thớt), nhuộm (làm cho
7’
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc từng chữ uô, m, vần /uôm/.
- HS phân tích vần /uôm/.
- HS nói: buồm. Đánh vần: bờ - uôm
- buôm - huyền - buồm / buồm.
- Đánh vần, đọc trơn lại: uô - mờ -
uôm / bờ - uôm - buôm - huyền -
buồm / buồm.
- HS tìm từ, nói câu chứa vần
/uôm/.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ
ngữ dưới hình: quả muỗm, sum họp,
um tùm, nhuộm,…
- HS tìm tiếng vần uôm, vần um,
nói kết quả.
- HS tìm tiếng có vần uôm, vần um.
- HS tìm tiếng ngoài bài vần uôm
(chuôm, cuỗm, luộm thuộm,
nhuốm,...)
màu thấm đều vào vải và được giữ lại).
b. Tập viết (bảng con - BT 4)
- Cả lớp nhìn bảng đọc vần: uôm,
tiếng: buồm, (quả) muỗm
- GV hướng dẫn viết vần: uôm, tiếng:
buồm, (quả) muỗm.
- GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn:
viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều
cao 2 li.
- GV vừa viết vần buồm vừa hướng dẫn:
viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu
huyền đặt trên ô. Hướng dẫn viết tiếng
muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu
ngã đặt trên ô).
3’
- HS viết: uôm, buồm, (quả) muỗm
(2 lần).
- 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm.
- 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi
tiếng: buồm.
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
1. Luyện đọc từng câu.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
- Quan sát tranh, các em thấy gì?
- GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ
(miếng) mỡ to. nhìn xuống một c
chó dưới mỏm đá. Chó nhìn quạ. Không
12’
- Lớp phó văn nghệ cho lớp hát 1 bài.
- HS quan sát và nêu nội dung từng
tranh.
- Quạ đen đang ngậm một miếng mồi.
Dưới mỏm đá có mt chú chó đang
nhìn lên quạ.
- Bài đọc có 6 câu.
chúng nói với nhau những gì. Các em
hãy lắng nghe câu chuyện: Quạ và chó.
- GV đọc mẫu.
- GV: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ từng câu cho clớp đếm: 9
câu. GV đánh s TT từng câu trong
bài trên bảng.
- Đọc vỡ:
- Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ
mỡ, ngkế, cuỗm, giả vờ, li lắm,
há to mỏ, bộp, nằm kmõm chó, tợp.
- GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở
miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín
đáo).
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho
HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu
- Đọc tiếp nối từng câu. Chỉ liền 2 câu:
“A, ca ... li lắm”. Quạ to mỏ:
Quà, quà...”
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu
ngắn) (vài lượt).
a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng
luyện đọc trước khi thi. GV hướng
dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho
HS.
10’
10’
- HS lắng nghe.
- Bài đọc có 9 câu.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp)
tiếp nối nhau đọc (cá nhân, từng cặp).
- HS nối tiếp nhau đọc bài (mỗi HS
đọc 2 câu). thể lặp lại vòng 2 với
các cặp khác.
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp,
tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng
2.
- GV chỉ i câu (TT đảo lộn), kiểm tra
một vài HS đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Nhận xét, khen HS.
b) Tìm hiểu bài đọc.
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS
đọc.
Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ
mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra.
- Bà nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu
“ngộ quá ” là thế nào?
- Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc?
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa
học ở 2 trang sách (bài 53): Từ đầu bài
đến hết bài Tập đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
đọc cho người thân nghe bài Tập đọc
Quạ chó; xem trước bài 54 (ươm,
ươp).
3’
- 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
- HS làm bài trong VBT. 1 HS làm
bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết
quả.
- Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất
mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở
trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc
mưu chó.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe.
TẬP VIẾT (Sau bài 52, 53)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ va,
đúng kiểu, đều nét.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2. Luyện tập.
- Treo tranh minh họa các mẫu tiếng, từ cần viết.
- Gọi HS đọc.
a. HS tập viết: um, up, uôm, chum, búp bê,
buồm, quả muỗm.
+ Lệnh học sinh nhìn bảng đọc.
+ u cầu nói cách viết vần um, up, uôm, chum,
búp bê, buồm, quả muỗm.
và độ cao các con chữ.
+ GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn học sinh viết
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Đọc các chữ: um, up, uôm,
chum, búp bê, buồm, quả
muỗm.
- HS đọc to: um, up, uôm, chum,
búp bê, buồm, quả muỗm.
- Vần um, uôm cao 2 li, vần up
chữ p dài 1 li; viết chum, búp bê,
buồm: chữ l, h, b cao 5 li. Chữ
búp, quả: chữ p, chữ q dài 1 li.
Tiếng búp dấu sắc nằm trên đầu
con chữ u, tiếng buồm dấu huyền
- HD HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét c i viết
của học sinh.
b. Y/c hs viết vào vở ô li.
d. Chấm chữa một số bài.
- Y/c HS đổi vở nhận xét chéo.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay c em đã được luyện viết các chữ ghi
tiếng, từ ngữ nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng.
nằm trên đầu con chữ ô, tiếng
qu
dấu hỏi nằm trên đầu con chữ
a,…
- HS thực hành vào bảng con
- HS viết vào vở ô li.
- HS đổi vở nhận xét chéo.
- Nêu lại nội dung bài viết đã học.
- Lắng nghe.
BÀI 54: ƯƠM, ƯƠP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần ươm, vàn ươp; đánh vần, đọc đủng tiếng có các vần ươm, ưop.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ưop.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ủ ấm cho bà.
- Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
2 bộ đồ chơi để 2 nhóm thi giúp thỏ chuyển cà rốt về kho.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Quạ và chó (bài 53).
- Chó đã nghĩ ra kế để lấy được miếng
mỡ từ mỏ quạ?
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
- GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần
/ươm/, /ươp/.
2.1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
a. Dạy vần ươm
- GV phát âm mẫu vần /ươm/
+ Vần /ươm/ đã được học chưa?
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /ươm/.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- Phân tích: Vần ươm gồm âm ươ đứng
trước, âm m đứng sau. Đánh vần: ươ - mờ
- ươm / ươm.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /ươm/.
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa
5’
5’
15’
- 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53);
-1 HS trả lời:
- HS chú ý lắng nghe.
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS nêu ý kiến.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc từng chữ ươ - mờ - ươm.
vần /ươm/.
- HS phân tích vần /ươm/.
- HS nói: bươm bướm / bướm. Phân
tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ -
ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. /
Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm
/ bờ - ươm - bươm / b - ươm -
vần /ươm/.
b. Dạy vần ươp (như vần ươm)
- GV phát âm mẫu vần /ươp/
+ Vần /ươp/ đã được học chưa?
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /ươp/.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- Phân tích: Vần ươp gồm âm ươ đứng
trước, âm p đứng sau. Đánh vần, đọc trơn:
ươ - pờ - ươp / mờ - ươp - mươp - sắc -
mướp / quả mướp.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /ươp/.
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa
vần /ươm/.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm,
ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp.
2.2. Luyện tập
a. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem
cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng
rốt về kho vần ươm, kho vần ươp.
- GV chỉ từng củ cà rốt.
- Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ
tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuồi để
làm đồ trang sức).
- GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2
HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho, nói kết
7’
bươm - sắc - bướm / bươm bướm.
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS nêu ý kiến.
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- HS đọc từng chữ ươ - pờ - ươp.
vần /ươp/.
- HS phân tích vần /ươp/.
- HS nói: ướp, tướp,...
- HS nêu
- HS đọc: lượm, cườm,...
quả. (Có thể chiếu lên bảng nội dung BT,
GV dùng thuật vi tính chuyển giúp từng
củ cà rốt về kho).
- Yêu cầu cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm
vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
b. Tập viết (bảng con - BT 4)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, từ vừa
học: ươm, ươp, bươm bướm, quả mướp.
- GV hướng dẫn viết vần: ươm, ươp
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Viết
ươ trước, m sau; các con chừ ư, ơ, m đều
cao 2 li. / Làm tưong tự với vần ươp.
- Viết từ: bươm bướm, quả mướp.
- GV viết mu, hướng dẫn: Chú ý: bướm -
b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ / mướp - m
cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ.
3’
- HS làm bài trong VBT (dùng bút
nối từng củ cà rốt về kho).
- HS chơi trò chơi.
- 1 HS nói kết quả.
- Lớp nhắc lại: Tiếng lượm vần
ươm... Tiếng ướp có vần ươp...
- Lớp đọc vần, tiếng vừa học: ươm,
ươp, bướm, mướp.
- HS viết: ươm, ươp(2 lần).
- HS viết: bươm bướm, quả
mướp.
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
3.3. Tập đọc (BT 3)
* Yêu cầu học sinh quan sát tranh trên màn
hình.
? Tranh vẽ gì?
- GV: Bài đọc Ủ ấm cho bà nói về tình
3’’
20’
- Hs quan sát và nêu nội dung tranh.
cảm bà cháu.
1.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
a) HS nghe GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu HS đý chỗ ngắt hơi chỗ kết
thúc một câu.
b) Tổ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ:
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ
phát âm sai:
Tranh ảnh, hiền lành, tủ sách, nhanh.
- GV cho HS đọc lại các t trên bảng.
c)Tổ chức cho HS đọc từng câu
- GV: Bài có mấy câu?
- Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.
- GV, HS nhận xét bạn đọc i.
d) Tổ chức HS đọc cả bài
- Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.
- GV theo dõi, h trợ những nhóm đọc
chưa tốt.
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng, mt lượt
2HS/nhóm.
- GV, HS nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài
* Tìm hiểu bài đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ ở mi vế câu
trên màn hình rồi làm vào VBT
- GV chữa bài trên màn hình, tuyên dương.
10’
- HS lắng nghe, đọc tên bài tập đọc.
- HS theo dõi
- 3-4HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
- Bài có 6 câu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS đọc nhóm.
- HS thi đọc
- HS nhận xét
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- 1HS nhìn trên màn hình đọc
- HS làm cá nhân nối vào
VBT(nhóm cộng tác nếu cần)
- 1-2HS chia sẻ kết quả trước
- GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm,
bà cảm thấy thế nào?
- Em nghĩ gì về bạn Mi
3. Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên
bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang
vở Luyện viết để tập viết chữ vào vở.
2’
lớp
- Cả lớp nhìn màn hình đọc bài
- 2-3HS chia sẻ (Bà cảm động vì
cháu hiếu thảo, ngoan ngoãn,
biết yêu thương bà)
- 3-4HS chia sẻ
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
- HS về nhà đọc cho người thân
nghe bài Tập đọc Ủ ấm cho bà;
xem trước bài 55 (an, at).
- HS về tập viết, chuẩn bị bài sau
BÀI 55: AN, AT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần ươm, ươp với
(mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bươm bướm,
quả mướp.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, at.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp
- Viết đúng trên bảng con các vần ươm, ươp; các tiếng bàn, (nhà) hát.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
- Góp phần nh thành phẩm chất nhân ái (bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của
giàn mướp, từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Máy tính, máy chiếu để chiếu nh nh của bài học n màn nh.
- Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.
- Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.
- Bảng cài
HS: - VBT Tiếng Việt 1, tập một, bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
TIẾT 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
*
Khởi động
A. KIỂM TRA BÀI
- Gọi HS đọc bài “Ủ ấm cho bà” (Bài
54, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới:
vần an at
- GV chỉ vần an trên bảng lớp, nói:
an.
- GV chỉ vần at trên bảng lớp, nói: at.
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần an
- GV chỉ từng chữ an
- GV chỉ vào cái bàn, hỏi: Đây là cái
gì?
- Yêu cầu HS phân tích tiếng bàn
5’
5’
15’
- Cả lớp hát
- 1HS đọc
- HS nhận xét, chia sẻ trước lớp
- HS theo dõi
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: an
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: at
- 1HS đọc: a-n-an
- Cả lớp đọc: an
- GV: Tiếng bàn có âm
b
đã học, vần
an chưa học.
- Yêu cầu HS phân tích vần an
- Đánh vần, đọc trơn:
+ GV giới thiệu mô hình vần an
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bàn
2.2. Dạy vần at
- GV hướng dẫn tương tự như dạy
vần an
* Củng cố:
3. Luyện tập:
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng o
vần an? Tiếng nào vần at?)
- GV quan sát, giúp đỡ
- GV chỉ lần lượt từng ch
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có
vần an, vần at.
3.2. Tập viết: (bảng con- BT4):
- GV giới thiệu chữ mu: an, at, bàn,
nhà hát
5’
- HS trả lời:
cái
bàn
- 1-2HS phân tích: tiếng bàn có âm
b đứng trước, vần an đứng sau,
thanh sắc ở trên âm a
- 1-2HS: vần an có âm a đứng
trước, âm n đứng sau
- HS (cá nhân, tổ, lớp): a-n-an/an
- HS (cá nhân, tổ, lớp): bờ-an-ban-
huyền-bàn/bàn
- HS (cá nhân, tổ, lớp) phân tích,
đánh vần, đọc trơn:
+ a-t-at/at
+ hờ-at-hat-sắc-hát/ nhà hát
- HS nói 2 vần mới học: an, at; 2
tiếng mới học: bàn, hát
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên
từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát,
hạt đỗ,…
- HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng
có vần an, at.
- 2HS trong nhóm cùng chia sẻ kết
quả trước lớp- Tuyên dương.
- Cả lớp đồng thanh: tiếng nhãn
có vần an, tiếng bát có vần at,…
- 2-3 HS nói, nhận xét
- GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ
mẫu: an, at, bàn, nhà hát
- Y/c HS viết chữ vào bảng con.
- GV theo dõi, giúp đ HS gặp khó
khăn
* Nghỉ hết tiết 1: Y/c HS cất bảng
con. Vừa hát bài: Cả nhà thương nhau
vừa nhún theo điệu nhạc.
10’
3’
- 1-2HS đọc
- HS theo dõi, ghi nhớ
- HS viết chữ vào bảng con.
- Cùng nhau nhận xét, chỉnh sửa
bài
- HS cất bảng con. Vừa hát bài :
Cả nhà thương nhau vừa nhún
theo điệu nhạc.
TIẾT 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
3.3. Tập đọc (BT 3)
- GV trình chiếu bức tranh về giàn
mướp, hỏi: Tranh vẽ gì?
GV: Bài đọc viết về giàn mướp nhà
bạn Hà.
GV: Chiếu lên màn hình tranh giàn
mướp, giải nghĩa từ giàn mướp (vật
gồm nhiều thanh tre, nứa đan hay
ghép lại với nhau, thường đặt nằm
ngang trên cao, dùng cho cây leo
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp,
thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ,
khe khẽ hát, sớm ra quả
* Luyện đọc câu:
12
- Hs quan sát và nêu nội dung tranh.
- HS lắng nghe, đọc tên bài tập đọc.
- 3-4HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm.
- HS theo dõi
- 2-3 HS đọc: Cả lớp đọc.
- Nhận xét, chỉnh sửa
+ GV: bài đọc có 4 câu
- GV chỉ chậm từng câu cho HS
đọc vỡ
- GV hướng dẫn HS nghhơi ở câu
dài
- Đọc nối tiếp từng câu (2-3 lần)
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm
cho HS.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm
tra một vài HS đọc.
* Luyện đọc đoạn:
- Đọc nối tiếp đoạn (Mỗi đoạn 2 câu)
* Thi đọc:
+ Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2
câu)
+Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Nhận xét, khen HS
* Tìm hiểu bài đọc.
- GV nêu yêu cầu
- GV chữa bài trên màn hình, chốt ý
đúng/sai; tuyên dương.
? Bài đọc cho em biết điều gì?
10
10
3
- HS theo dõi
- HS đọc từng câu (cá nhân, cả lớp)
- HS lắng nghe
- 4HS đọc nối tiếp câu (cá nhân,
từng cặp)
- HS tự phát hiện lỗi phát âm sửa
cho bạn.
- HS đọc cá nhân
- HS luyện đọc cặp đôi
- 2 cặp thi đọc
- HS dưới lớp theo dõi, sửa lỗi,
tuyên dương
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài
- HS nhận xét, tuyên dương
- 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.
- Cả lớp đọc từng ý
- HS làm cá nhân vào VBT
(nhóm cộng tác nếu cần)
- 1-2HS chia sẻ kết quả trước lớp
- Cả lớp đọc
- HS chia sẻ
- GDHS: Chúng ta quan tâm, dành
tình cảm đến những cảnh vật xung
quanh mình là góp phần bảo vệ thiên
nhiên môi trường.
- Yêu cầu HS đọc lại cả bài 55
3. Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về
nhà
- Khuyến khích HS tập viết chữ
trên bảng con. Nhắc HS ngày mai
nhớ mang vở Luyện viết để tập viết
chữ vào vở.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
- 1HS đọc
- HS về nhà đọc cho người thân
nghe bài Tập đọc Giàn mướp;
xem trước bài 56
- HS về tập viết, chuẩn bị bài sau
TẬP VIẾT (sau bài 54, 55)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngônngữ
- Tô, viết đúng ươm, ươp, bươm bướm, quả mướp, an, at, bàn, nhà hát chữ
thường, cvừa, đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng
cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, (bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết).
- Bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2. Luyện tập.
- Treo tranh minh họa các mẫu
tiếng, từ cần viết.
- Gọi HS đọc.
a. HS tập viết: ươm, bươm
bướm, ươp, quả mướp
+ Lệnh học sinh nhìn bảng đọc
+ Yêu cầu nói cách viết vần ươm,
ươp và độ cao các con chữ
+ GV vừa viết mẫu vừa hướng
dẫn học sinh viết
- HD hs viết vào bảng con.
- GV quan sát, hướng dẫn, nhận
xét các bài viết của học sinh.
b. HS tập viết: an, at, bàn, nhà
hát
(tương tự)
c. Y/c hs viết vào vở ô li.
d. Chấm chữa một số bài.
- Yêu cầu HS đổi vở nhận xét
chéo.
3’
30’
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Đọc các chữ: ươm, ươp, an, at, bươm
bướm, quả mướp, bàn, nhà hát.
- HS đọc to: ươm, bươm bướm, ươp,
quả mướp
- 1HS nói, cả lớp lắng nghe
- Vần ươm cao 2 li, vần ươp chữ p cao 4
li; viết bươm bướm, quả mướp: chữ b
cao 5 li, q, p cao 4 li. Tiếng bướm, mướp
dấu sắc nằm trên đầu con chữ ơ, tiếng
quả dấu hỏi nằm trên đầu con chữ a.
- HS thực hành vào bảng con
- HS nhận xét bài viết của bạn
- HS viết vào vở ô li.
- HS đổi vở nhận xét chéo
3. Hoạt động nối tiếp.
- Hôm nay các em đã được luyện
viết các chữ ghi tiếng, từ ngữ
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng
- Dăn dò HS về luyện viết
2’
- Nêu lại nội dung bài viết đã học.
- Lắng nghe.
- HS về luyện viết
BÀI 56: KỂ CHUYỆN:
SÓI VÀ SÓC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngônngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Đánh giá được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi
nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điiều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác
không mang lại hạnh phúc, niềm vui.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu, ti vi để minh họa lời kể câu chuyện Sói và Sóc.
- Tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Hoạt động của GV TG
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 2’ - HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chỉ tranh minh họa truyện Vịt
và Sơn ca (bài 50), nêu câu hỏi.
3. Dạy bài mới:
a. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện:
* Quan sát và phỏng đoán:
- Gv chỉ tranh trên màn hình giới
thiệu câu chuyện sói và sóc
* Giới thiệu câu chuyện: 1 chúc sóc
đang chuyển cành thì sảy chân rới
chúng đầu con sói đang nằm dưới
gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó,
câu chuyện diễn biến thế nào, các
em hãy lắng nghe.
b. Khám phá và luyện tập
* Nghe kể chuyện;
- GV kể chuyện (3 lần) với giọng
diễn cảm
+ Đoạn 1: Giọng kể châm dãi, hồi
hộp khi sóc rơi chúng đầu sói.
+ Đoạn 2: (sói điịnh chén thịt sóc)
kể nhanh, giọng căng thẳng.
+ Đoạn 3: (sói ra điều kiện để thả
sóc): lời sói trịch thượng nhưng
buồn chán. Lời sóc khẩn khoản
nhưng khôn ngoan.
+ Đoạn 4: (sóc thoát nạn, trả lời
5’
25’
- 2HS trả lời câu hỏi theo tranh
- HS nhận xét
- HS xem tranh và phỏng đoán xem sói
và sóc đang làm gì? (sói bắt sóc / sóc
thoát khỏi sói)
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
thông minh: giọng vui, lời sóc rành
rẽ, đầy tự tin.
*Trả lời câu hỏi theo tranh:
- GV trình chiếu tranh từng tranh,
hỏi:
+ Tranh 1: Điều gì xảy ra khi sóc
đang chuyền trên cành cây?
+ Tranh 2 sói định làm gì sóc? Sóc
van nài thế nào?
+ Tranh 3: sói hỏi sóc điều gì? Sóc
nói gì?
+ Tranh 4: ở trên cây, sóc trả lời sói
thế nào?
* Kể chuyện theo tranh:
- GV theo dõi, giúp đ nhóm gặp
khó khăn.
- Mời các nhóm HS lên thi kể
chuyện
* Kể chuyện phân vai (không bắt
- HS quan sát tranh, trả lời:
+ Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng
sẩy chân rơi trúng đầu lão sói đang nằm
dưới gốc cây, ngái ngủ.
+ Sói định ăn thịt sốc. Sóc van nài xin
thả nó ra.
+ Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc
nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta lúc
nào cũng thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ
thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
+ Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự
độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn
chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng i
tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
- HS kể cho nhau nghe theo cặp đôi:
Mỗi HS nhìn 2 tranh tự kể chuyện.
- HS tự kể toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện:
Lần 1: Hs kể 2 tranh
Lần 2: Kể theo tranh bất kỳ
Lần 3: 1 học sinh kể 4 tranh
- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay
buộc)
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
+ Em nhận xét gì về sóc?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, chốt lại ý nghĩa câu
chuyện.
4. Hoạt động nối tiếp.
- Tuyên dương, khen thưởng HS
Kể chuyện hay. Dặn HS về kể cho
người thân nghe câu chuyện về chú
sóc thông minh.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC “Sư
tử và chuột nhắt”
3’
- 3HS giỏi lên kể theo vai
- HS chia sẻ về nội dung câu chuyện
trước lớp.
- Nhiều HS trả lời
- Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh
phúc; sự độc ác không mang lại niềm
vui, hạnh phúc.
- HS về kể chuyện cho người thân nghe
- HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS giỏi chuẩn bị cho tiết sau kể
phân vai.
BÀI 57: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Đọc đúng, hiểu bài tập đọc m cổ kẻ trộm.
- Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng mt câu văn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Phát triển năng lực Tiếng Việt
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- Kiên nhẫn, biết quan sát, yêu quý và chăm sóc các con vật nuôi trong nhà.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi (Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2)
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
3. Luyện tập:
a) Tập đọc (BT1):
* GV chỉ tranh, giới thiệu bài Tóm cổ
kẻ trộm kể về chiến công của thám tử
gà cồ đã bắt được quạ- kẻ trộm gà.
* GV đọc mẫu, giải nghĩa từ: mơ,
than, thám tử
- GV tổ chức cho HS luyện đọc từ
ngữ: kẻ trộm, ghé xóm gà, ngờ ngợ,
la om sòm, cuỗm, thám tử gà cồ, tóm
cổ, ồ ra.
* GV tổ chức cho HS luyện đọc câu:
+ Bài đọc có 9 câu
+ GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc
vỡ
+ Tchức cho HS clớp đọc nối tiếp
câu.
- GV, HS nhận xét bạn đọc i
* Tổ chức HS đọc đoạn
- GV theo dõi, hỗ trợ những nhóm
đọc chưa tốt.
5’
2’
25’
- HS hát tập thể
- HS lắng nghe
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS theo dõi, lắng nghe
- 1HS đọc, cả lớp đọc
- HS đọc nối tiếp câu.
- HS nhận xét bạn đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 2-3 nhóm lên thi đọc nối tiếp 3
- Tổ chức cho HS thi đọc đúng, một
lượt 2HS/nhóm.
* 2 HS thi đọc cả bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu bài đọc:
- Em hãy nhắc lại tên các con vật
trong truyện.
- GV theo dõi, giúp đỡ các cặp gặp
khó khăn.
- GV nhận xét, chốt lại và giáo dục
HS phải biết chăm sóc, bảo vệ loài
vật
b) BT2: GV nêu yêu cầu bài tập
* GV yêu cầu HS tìm từ ngữ để hoàn
thành câu.
- GV gắn bảng phiếu ghi câu văn
- GV nhận xét, chốt lại bài
* Tập chép câu b: Thám tử gà cồ tóm
cổ quạ.
- GV chép mẫu lên bảng câu văn, lưu
ý các từ HS dễ viết sai.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét,
tuyên dương.
4. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về luyện đọc, luyện viết
- HS nhận xét bạn đọc.
- 2HS thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- Từng cặp HS nhìn hình trong SGK,
nói tên các con vật.
- 1-2HS báo cáo kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhắc lại tên các con vật
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS nối từ ng trong VBT
- 1-2HS chia sẻ kết quả trước lớp
- Cả lớp đọc lại, HS sửa bài nếu sai.
- Cả lớp đọc câu văn
- HS nhìn mẫu trên bảng chép lại câu
văn.
- HS tự soát lỗi, sau đó đổi bài cho
bạn để cùng sửa lỗi.
- HS lắng nghe
- HS về đọc bài cho bố mnghe, nhờ
chữ cho đẹp, xem trước bài 58 bố mẹ đọc câu b để viết vào vở và
chuẩn bị bài 58

Mô tả nội dung:

Tuần 11 BÀI 52: UM, UP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà.
- Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 thẻ viết từ ngữ ở BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Khởi động: 5’
- Lớp trưởng lên giới thiệu, lớp phó văn nghệ cho lớp hát 1 bài. 2. Bài mới:
- GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - HS chú ý lắng nghe.
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần 5’ /um/, /up/.
2.1. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm 15’ quen) a. Dạy vần um
- GV phát âm mẫu vần /um/
+ Vần /um/ đã được học chưa?
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /um/. - 2 HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Phân tích vần um. Đánh vần: u - mờ -
- HS đọc từng chữ u, m, vần /um/. um / um. - HS phân tích vần /um/.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /um/.
- HS nói: chum. Phân tích tiếng
chum. Đánh vần: chờ - um - chum /
chum. Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa
- um / chờ - um - chum / chum. vần /um/.
b. Dạy vần up (như vần um) - GV phát âm vần /up/
+ Vần /up/ đã được học chưa?
- HS phát âm cá nhân, đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc trơn vần /up/. - 2 HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS đọc từng chữ
- HS đọc (cá nhân, đồng thanh).
- Phân tích vần up. Đánh vần: u - pờ - up /
- HS đọc từng chữ u, p, vần /up/. up. - HS phân tích vần /up/.
- Yêu cầu HS nói tiếng có chứa vần /up/.
- HS nói: búp. Phân tích tiếng búp.
Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ -
up - bup - sắc - búp / búp.
- Khuyến khích HS tìm từ, nói câu có chứa vần /up/.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up,
2 tiếng mới học: chum, búp. 2.2. Luyện tập
a. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ
vần um? Tiếng nào có vần up?)
ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,...
- HS tìm tiếng có vần um, vần up,
nói kết quả. GV chỉ từng từ, cả lớp:
7’ Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,...
- HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có
vần um (chụm, cúm, khum, trùm,
xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp,
- GV giải nghĩa: dtp (đồ mĩ nghệ, dùng núp,...).
làm giải thưởng trong thi đấu thế thao);
mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt).
b. Tập viết (bảng con - BT 4)
- Cả lớp nhìn bảng đọc các vần: um, up, tiếng: chum, búp bê.
- GV hướng dẫn viết vần: um, up
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý
- 1 HS đọc, nói cách viết vần um,
chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u up.
và m. Làm tương tự với van up (p cao 4 li). 3’
- Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b)
- HS viết: um, up (2 lần).
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước
(h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao
5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u.
- HS viết: chum, búp (bê). TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
1. Luyện đọc từng câu. 12’
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh.
- HS quan sát và nêu nội dung từng tranh. - Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ hai bà cháu: Bà và Hà.
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ - Bài đọc có 6 câu.
từng câu cho cả lớp đếm: 6 câu). GV
đánh số TT từng câu trong bài trên bảng. - Đọc vỡ:
- Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm,
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc.
chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá.
- GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở
miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo).
- GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu cho
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) HS đọc vỡ.
tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời
- Đọc tiếp nối từng câu
dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1,
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. cặp).
Có thể lặp lại vòng 2 với những HS
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: khác.
um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp (bê).
+ 6 HS tiếp nối nhau đọc bài (mỗi
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho
HS đọc 1 câu). Có thể lặp lại vòng HS. 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.
10’ - Các cặp, tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp,
a, Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng


zalo Nhắn tin Zalo