Giáo án Tuần 29 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều

302 151 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(302 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TUẦN 29:
CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN
TẬP ĐỌC
SƠN CA, NAI VÀ ẾCH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau.
Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen,
cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ / VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.
KIỂM TRA BÀI
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học,
trả lời câu hỏi: Đường đến trường của
bạn nhỏ có gì đẹp?
- Nhận xét, tuyên dương
B.
DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
- GV đưa tranh , yêu cầu HS:
+ Quan sát, chỉ các con vật trong
tranh .
+ Hãy nói những gì em biết về môi
trường sống của mỗi con vật trên?
+ Hãy tưởng tượng nếu các con vật
đổi việc cho nhau thì sẽ thế nào?
Giống như nếu em rời ngôi nhà ấm áp
của mình chuyển xuống ở dưới ao,
hồ, hoặc vào sông trong rừng rậm,
hoặc làm tổ trên cây thì sẽ thế nào?
5’
3’
- HS đọc bài thơ
- 1 HS trả lời
- HS quan sát, nêu : sơn ca, ếch, nai
-Sơn ca bay trên bầu trời. Nai sống
trong rừng rậm. Ếch sống dưới nước,
trong ao, hồ, đầm
- HS phát biểu
- Giới thiệu bài
- Các em sẽ đọc câu chuyện kể về
ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đổi
việc cho nhau để nếm trải những cảm
giác mới. Nhưng cuối cùng các bạn
đã hiểu: nếu đổi nơi ở, thay đổi lối
sống của mình thì điều gì sẽ xảy ra.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi,
nhẹ nhàng ở 5 câu đầu, hồi hộp ở câu
kể về quyết định đổi chỗ; căng thẳng
ở đoạn mô tả sự đổi chỗ của các con
vật và hậu quả; giọng vui, nhẹ nhàng,
thoải mái ở 2 câu cuối.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyết định,
đổi việc, suýt nữa thì chết đuối, leo
lên, tung mình, rơi huỵch, đau
điếng, rừng rậm, khủng khiếp, dại
dột.
Giải nghĩa từ: chết đuối (chết ngạt do
chìm dưới nước).
c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 12 câu.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng
câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5
câu/ 2 câu);
- Thi đọc cả bài.
2’
30’
3’
4’
13’
7’
3’
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ
- HS luyện đọc câu
- HS đọc nối tiếp
- HS thi đọc
TIẾT 2
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư
giãn
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi, BT
trong SGK.
- HS quan sát tranh minh hoạ BT 3
(gợi ý trả lời câu hỏi 3).
- GV chỉ từng hình.
- Nhắc HS bài 133 Hà mã bay (SGK,
tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi
+ Câu 1: Sơn ca, nai và ếch đã đổi
việc cho nhau như thế nào?
+ Câu 2: Chọn ý đúng:
- Câu 3: Con người đã lầm thế nào:
+ Để bay lên bầu trời?
+ Để bơi, lặn dưới nước?
+ Để sống trong rừng sâu?
- GV: Con người rất thông minh. Vì
vậy, khác với các con vật, con người
có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các
3’
18’
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS nói: máy bay, tập bơi, thuyền,
lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều.
- HS: Sơn ca xuống nước. Nai tập
bay. Ếch vào rừng.
- Ba bạn không đổi việc cho nhau
nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ thẻ: Ý
a.Mỗi loài có một cách sống, đổi
việc là dại dột.
- HS trả lời :
a) Để bay lên bầu trời, con người đã
sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu
lượn, tàu vũ trụ,....
b) Để bơi, lặn dưới nước, con người
đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng
thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu
ngầm,...
c) Đề sống được trong rừng sâu, con
người đã dùng lửa, dùng túi ngủ,
dựng lều, dựng nhà cửa,...
phương tiện để bay lên trời, bơi lặn
dưới nước, sống trong rừng sâu,...
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả
lớp) đáp.
2.3. Luyện đọc lại: 2 HS thi
đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả
bài).
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Nhận xét, khen hs
15’
3
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP : CHIM SÂU. CHỮ C,K. VẦN UYT, UYCH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi.
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI
- GV viết lên bảng lớp:
...ế, cúi ...ằm, lại ...ần
mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh
vào chỗ trống để hoàn thành từ.
- Nhận xét, tuyên dương
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ tập chép
lại bài thơ Chim sâu
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k
vào chỗ trống để hoàn thành các câu
văn.
2. Luyện tập
2.1. Tập chép
- 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim
sâu. Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp
đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt
sâu, búp nở, hoa cười).
5’
3’
20’
- 2 HS lên điền
- HS lắng nghe
- HS đọc bài
- HS quan sát
- HS nhẩm đánh vần từng tiếng các
em dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói điều gì?
- GV nhắc những HS chép câu văn
vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1
ô.
- GV sửa chữa, nhận xét một số bài
của HS.
2.2. Làm bài tập chính tả
a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay
uych?)
- GV viết lên bảng s...... chết đuối ,
h... xuống đất.
b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống:
c hay k?)
- GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện,
...ính, ...on.
- Chữa bài
10’
- HS: Bài thơ khen chim sâu chăm
chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá
rất yêu quý, biết ơn chim sâu.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai,
nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các
chữ hoa đầu câu.
- HS viết xong, tự đối chiếu với bài
mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch
chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở
- HS đọc YC
- HS làm bài vào VBT : điền vần còn
thiếu vào từng chỗ trống.
- 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên
bảng lớp).
- Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh:
a) Sơn ca thử lao mình xuống nước,
suýt chết đuối.
b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi
huỵch xuống đất.
- HS đọc YC
- HS làm bài vào VBT hoặc vào vở
(chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...).
- 1 HS thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ
được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm
(mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền
chữ. Nhóm điền đúng, nhanh, báo
cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc).
- Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu
(chuyện) viết là cờ / kính viết là ca /
con viết là cờ.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tuyên dương, khen ngợi những
HS tích cực.
3’
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn:
1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho
nhau nghe những câu chuyện thú vị.
2) Thầy giáo voi giương kính lên
cũng không đọc được chữ của kiến
con.
TẬP ĐỌC
CHUYỆN TRONG VƯỜN
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
*Phát triển năng lực ngôn ngữ:
Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
-Hiểu các từ ngữ trong bài.
-Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên.
*Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
-Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
A.Ki
ểm tra b
ài c
ũ
:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn
ca, nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao
ba bạn không đổi việc cho nhau nữa?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS nghe hát hoặc
hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác:
Hoàng Hà).
Giới thiệubài: GV yêu cầu HS quan
sát tranh minh và nêu nội dung tranh.
+ Có chuyện gì xảy ra trong vườn?
2.Khám phá và luyện tập
2.1.Luyện đọc
-
-
-
-
-
-
HS hát/nghe hát theo yêu cầu.
-
HS quan sát tranh minh hoạ và nêu
nội dung tranh: Tranh vẽ: vườn
hoa, hai bà cháu ôm nhau.
-GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình
cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ
nhẹ, dễ thương.
+Luyện đọc từ ngữ: GV cùng HS tìm
từ khó đọc trong bài, GV ghi
bẳng,VD: sáng sớm, tưới hoa, cẩn
thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa
nhựa, chạy vội,...
+ GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ).
+Luyện đọc câu.
GV cùng HS chia câu.
+Bài đọc có bao nhiêu câu?
+GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn)
cho HS đọc vỡ.
+Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2
câu) (cá nhân, từng cặp).
+GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ ở
các cầu dài.VD: Mai chạy về phía
bà.//Bỗng em vấp phải một mô đất,
/ngã sóng soài,/ làm gãy cả một cành
hồng.//….
-GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát
âm, cách ngắt,nghỉ cho bạn.
-HS lắng nghe GV đọc mẫu.
-HS đọc lướt cùng GV tìm từ khó
đọc trong bài SGK/103
-Đọc các từ khó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe-nắm được nghĩa của
từ.
-HS đọc lướt, chia và đếm số câu.
- Bài có 14 câu.
- HS đọc vỡ câu theo yêu cầu.
-
HS đọc đọc nối tiếp cá nhân, nhóm
đôi.
-
Luyện đọc câu theo yêu cầu, chú ý
ngắt, nghỉ theo hướng dẫn.
-HS chú ý sửa lỗi
Tiết 2
Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS
d,Thi đọc tiếp nối tiếp theo đoạn, bài.
+ Thi đọc đoạn.
Cho từng cặp HS luyện đọc bài trước
khi thi
Cho HS thi đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Thi đọc cả bài.
Gọi HS đại diện cho các nhóm, tổ thi
đọc toàn bài.
*Gọi 1 -2 HS đọc tốt đọc lại toàn bài.
-Đọc đồng thanh trước lớp.
2.2Tìm hiểu bài đọc
- GV yêu cầu HS đọc cầu hỏi trong
-HĐ nhóm đôi.
-HS luyện đọc nhóm đôi
-3 HS một lần thi đọc: Mỗi HS 1
đoạn
Đoạn 1:Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé!
Đoạn 2: Tiếp theo đến ... không sao
ạ!
Đoạn 3: đoạn còn lại.
-
HS thi đọc cả bài theo yêu cầu
-
1-2 HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-
Lớp đọc đồng thanh.
SGK/104
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả
lời các câu hỏi.
- GV hỏi
+ Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai
điều gì?
+ Vì sao Mai nghĩ hoa đang khóc?
+ Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây
hoa.
+ Hãy chọn cho Mai một cái tên mà
em thích.
*Lặp lại: Cho 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về
bạn Mai?
*GV: Mai nhân hậu; có nh
yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên.
Các em hãy học tập Mai - có ý thức
bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ
cây, hoa .
2.3.Luyện đọc lại (theo vai)
-GV cho một tốp (3 HS) đọc (làm
mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện,
Mai, bà Mai.
-GV cùng HS nhận xét từng tốp và
sửa sai, rút kinh nghiệm.
3.Củng cố, dặn
- Em hãy nêu lại nội dung bài tập đọc.
- Em hãy kể tên các bạn trong lớp đã
biết yêu thiên nhiên.
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS: Chia sẻ với bạn bè,
người thân về câu chuyện.
-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi
trong SGK.
-Từng cặp HS trao đổi, trả lời các
câu hỏi.
- HS trong lớp trả lời:
+Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo
ngã.
+Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa
nhựa như nó đang khóc vì đau.
+ Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau
nhé./...
+Cô bé giàu tình cảm. /....
-HS thực hiện.
-Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức
bảo vệ cây, hoa...
-HS nghe và nhắc lại, liên hệ thực
tế về bản thân và bạn bè
-
2 -3 tốp thi đọc theo vai. GV khen
những HS, tốp HS đọc đúng vai,
đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc
biểu cảm.
- Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá,
thiên nhiên.
-HS liên hệ.
-HS chú ý.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E, Ê
I. MỤC TIÊU
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân
nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh
đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng
dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
C. KIỂM TRA BÀI
- GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà
trong vở Luyện viết 1, tập hai.
- Nhận xét, tuyên dương
D. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê,
hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì?
- GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa
E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E,
Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các
em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ
khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn;
luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng
cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê
- GV dùng máy chiếu, hướng dẫn HS
quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ
(kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô”
theo từng nét):
+ Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp
của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2
nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên
ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp
2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở
đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân
chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai
5’
3’
15’
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy
trình viết chữ hoa D, Đ đã học
- HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê.
- HS quan sát
- HS lần lượt tô các chữ viết hoa E,
Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện
viết 1, tập hai.
lượn hắn vào trong.
+ Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô
như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2
nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên
đầu chữ E.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ
nhỏ)
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao
của các chữ cái, khoảng cách giữa các
chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết
hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh.
.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết
Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài
(SGK, . tr. 105, 106 và 115); tìm
tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc
một loài cây, loài hoa yêu thích.
15’
3’
- HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ
nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch,
nai và sơn ca thân nhau.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập
hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ( nghỉ
dài như khi gặp dấu chấm).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đvật quanh em những đặc điểm thật ngộ
nghĩnh, đáng yêu.
- Biết cùng bạn hỏi – đáp theo nội dung bài đọc; hỏi đáp về những con vật, đồ vật,
cây cối xung quanh.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Học sinh tự tin khi đọc bài
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài
Chuyện trong vườn, trả lời các câu hỏi
sau:
- Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc?
- Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em
yêu thích
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
- GV cho học sinh quan sát tranh đ
nói tên các con vật, đồ vật trong
tranh.
Giáo viên nhận xét giới thiệu vào
bài
2. Khám phá và luyện tập:
a. Luyện đọc:
3’
30’
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét
- HS quan sát và kể tên các con vật,
đồ vật
- HS lắng nghe
-
GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch
b. Luyện đọc từ ngữ:
- Giáo viên đưa ra một số từ khó cho
học sinh luyện đọc: chăng dây điện,
quay tròn, phun nước bạc, nấu cơm, ..
c. Luyện đọc các dòng thơ.
- Bài tập đọc có tất cả bao nhiêu dòng
thơ ?
- Gọi học sinh đọc nối tiếp.
d. Thi đọc tiếp nối 2 đoạn.
- Gọi học sinh thi đọc cả bài
- Giáo viên nhận xét
d. Tìm hiểu bài:
- Giáo viên gọi học sinh đọc hai bài tập
trong sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh thực hành hỏi
đáp theo nội dung bài đọc
- Gọi học sinh trình bày
- Giáo viên cho học sinh thực hành hỏi
đáp về con vật, đồ vật, cây cối xung
quanh
- Gọi học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì?
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Giáo viên nhắc học sinh chuẩn bị bài
cho tiết sau
2’
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh luyện đọc
- Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm,
tổ, lớp
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc nối tiếp
-Học sinh thi đọc nối tiếp hai đoạn
- Hai học sinh thi đọc.
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh đọc
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh trình bày
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Học sinh trình bày
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
GÓC SÁNG TẠO
EM YÊU THIÊN NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ về con vật, loài cây, loài hoa yêu thích; biết trang trí
sản phẩm.
- Viết được một vài câu văn giới thiệu sản phẩm
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Học sinh tự làm được sản phẩm của mình.
- Học sinh có ý thức giữ gìn đồ dùng của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Giáo viên: Chuẩn bị những mẩu giấy cắt hình chữ nhật đơn giản, nam châm
- Học sinh: Chuẩn bị những tranh, ảnh con vật, cây, hoa sưu tầm hoặc tranh học
sinh tự vẽ con vật, …, vở bài tập Tiếng Việt tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
1. Giới thiệubài:
- GV hướng dẫn học sinh quan sát các
hình minh họa, nhận ra các hình nh
con vật, cây hoa được chụp, vẽ, cắt
dán; đoán xem phải làm gì.
- Giáo viên giới thiệu bài.
2. Khám phá
- Gọi học sinh đọc yêu cầu trong SGK
3. Luyện tập
a. Chuẩn bị: GV nhắc học học sinh bày
đồ dùng học tập của mình lên bàn.
- Giáo viên phát cho học sinh những
mẩu giấy hình chữ nhật để các em viết
và đính vào vị trí phù hợp trên sản
3’
30’
- Học sinh quan sát và đoán.
- Học sinh lắng nghe
- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu
cầu, học sinh khác quan sát SGK
và lắng nghe.
- Học sinh bày đồ dùng học tập của
mình lên bàn.
- Học sinh nhận đồ dùng
phẩm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài
tập và hướng dẫn các em cách sử dụng
trang vở.
b. Làm sản phẩm:
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ học sinh
c. Học sinh giớ thiệu sản phẩm của
mình với các bạn trong nhóm
- Giáo viên gọi từng nhóm lên giới
thiệu sản phẩm của mình.
- Giáo viên chọn một số sản phẩm đẹp
đính lên bảng
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên khen gợi những học sinh
hoàn thành tốt bài tập sáng tạo
- Nhắc lại yêu cầuchuẩn bị cho tiết kể
chuyện sau
2’
- Học sinh mở vở bài tập và lắng
nghe cô giáo hướng dẫn
- Học sinh trang trí sản phẩm và viết
những lời giới thiệu vào tranh, ảnh
của mình vào sản phẩm hoặc giấy
ô ly sau đó dán vào sản phẩm
- Từng nhóm lên giới thiệu
- Các nhóm khác chia sẻ
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN CỦA HOA HỒNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Học sinh nghe và hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng
- Học sinh nhìn tranh klại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết
thay đổi giọng kể, kể phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ
đất, ông mặt trời.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹpnhờ công lao của mẹ đất
nuôi dưỡng, nhờ sự giúp đỡ của anh giun đất, Phải nhớ ơn những người đã
chăm sóc, nuôi dưỡng mình
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
-
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Giáo viên: Máy chiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Ba
món quà theo tranh.
- Giáo viên nhận xét và khen học sinh
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệubài:
- Giáo viên cho học sinh quan sát 5
tranh minh họa Chuyện của hoa hồng
và nêu những điều mình quan sát được.
- Giáo viên chốt ý và giới thiệu bài
2. Khám phá và luyện tập
a. Nghe kể chuyện
- Giáo viên cho học sinh nghe câu
chuyện 2 lần.
- Gọi học sinh nhận xét giọng k của
3’
30’
- 3 học sinh kể( mỗi em kể một
hoặc hai tranh)
- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát và nêu
- HS lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu
từng tranh
- Giáo viên nhận xét
b. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Tranh 1
+ Cây hoa hồng sống ở đâu?
+ Sáng ấy, hoa hông đã nhìn thấy
- Tranh 2:
+ Mẹ đất giải thích với hoa hồng thế
nào?
+ Hoa hồng trả lời mẹ ra sao?
- Tranh 3:
+ Sau đó hoa hồng đã làm gì?
+ Nó nhìn thấy gì?
- Tranh 4, tranh 5
+ Điều gì đã xảy ra khi mặt trời lên
cao?
+ Hoa hồng cảm thấy thế nào khi trở
về với mẹ đất?
- Giáo viên nhận xét
c. Kể chuyện theo tranh
- Giáo viên cho học sinh kể chuyện
theo nhóm
- Gọi học sinh kể chuyện theo tranh
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương
học kể tốt
- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
2’
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời cá nhân
- Học sinh trả lời cá nhân
-Học sinh trả lời cá nhân
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
- Học sinh kể chuyện theo nhóm
- Hai nhóm kể chuyện
- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh suy nghĩ và trả lời
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA G, H
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh; Hoa yêu mọi người
nên hoa kết trái chữ thường, cỡ nhỡ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Bảng phụ viết chữ G, H viết hoa, từ và câu ứng dụng cần viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
1. Giới thiệubài:
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2. Khám phá và luyện tập
a. Tô chữ viết hoa G,H
- Treo tranh chữ G viết hoa mẫu
- Giáo viên mô tả các nét của chữ G
viết hoa
- Treo tranh chữ H viết hoa mẫu
- Giáo viên mô tả các nét của chữ H
viết hoa
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ học sinh
b. Viết từ ngữ, câu ứng dụng
- Treo tranh minh họa các từ câu
ứng dụng cần viết
- Gọi HS đọc.
- Gọi học sinh nhận xét đcao của các
con ch
v
à kho
ảng cách giữa các chữ,
3’
30’
Lắng nghe.
- Quan sát
- Lắng nghe
Quan sát
Lắng nghe
- Học sinh tô các chữ viết hoa G, H
cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở luyện
viết
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
vị trí đặt dấu thanh
- Giáo viên quan sát và hỗ trợ học sinh
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
2’
- Học sinh viết vào vở luyện viết
- Học sinh lắng nghe
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình
- Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Tự tin khi giới thiệu truyện của mình với các bạn
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Truyện tranh và sách truyện đọc lớp 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
1. Giới thiệubài:
- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2. Luyện tập
* Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 của bài
+ Nhắc học sinh đặt lên bàn quyển
truyện tranh mình mang đi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 của bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 3 của bài
+ Giáo viên giới thiệu truyện Mưu chú
sẻ
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 4 của bài
* Gọi học sinh giới thiệu tên truyện
tranh của mình
- Giáo viên quan sát hỗ trợ học sinh
nếu cần
3’
32’
Lắng nghe.
* Học sinh đọc yêu cầu 1
- Học sinh đặt truyện lên bàn
- Học sinh đọc yêu cầu 2
- Học sinh đọc yêu cầu 3
+ Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc yêu cầu 4
* Học sinh giới thiệu truyện tranh
của mình.
- Học sinh khác lắng nghe
* Học sinh tự đọc truyện tranh của
mình mang đi
Tiết 2
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
* Gọi học sinh đọc truyện của mình
cho các bạn nghe
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh bình
bầu truyện thú vị và bạn đọc truyện
hay
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết tự
đọc sách báo tuần sau
5’
28’
2’
- Học sinh tiếp tục đọc truyện của
mình mang đi
* Học sinh đọc cả câu truyện hoặc
đọc một đoạn bất kì trong câu
truyện của mình mang đi cho các
bạn nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nhận xét
- Học sinh bình bầu
- Học sinh lắng nghe

Mô tả nội dung:

TUẦN 29: CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN TẬP ĐỌC
SƠN CA, NAI VÀ ẾCH (2 tiết) I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau.
Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen,
cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ / VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, - HS đọc bài thơ
trả lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn nhỏ có gì đẹp? - 1 HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài
- GV đưa tranh , yêu cầu HS: 3’
- HS quan sát, nêu : sơn ca, ếch, nai
+ Quan sát, chỉ các con vật trong tranh .
-Sơn ca bay trên bầu trời. Nai sống
+ Hãy nói những gì em biết về môi
trong rừng rậm. Ếch sống dưới nước,
trường sống của mỗi con vật trên? trong ao, hồ, đầm
+ Hãy tưởng tượng nếu các con vật
đổi việc cho nhau thì sẽ thế nào? - HS phát biểu
Giống như nếu em rời ngôi nhà ấm áp
của mình chuyển xuống ở dưới ao,
hồ, hoặc vào sông trong rừng rậm,
hoặc làm tổ trên cây thì sẽ thế nào? - Giới thiệu bài
- Các em sẽ đọc câu chuyện kể về 2’
ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đổi
việc cho nhau để nếm trải những cảm
giác mới. Nhưng cuối cùng các bạn
đã hiểu: nếu đổi nơi ở, thay đổi lối
sống của mình thì điều gì sẽ xảy ra.
2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc - HS lắng nghe
a) GV đọc mẫu: Giọng kể chậm rãi, 30’
nhẹ nhàng ở 5 câu đầu, hồi hộp ở câu
kể về quyết định đổi chỗ; căng thẳng 3’
ở đoạn mô tả sự đổi chỗ của các con
vật và hậu quả; giọng vui, nhẹ nhàng,
thoải mái ở 2 câu cuối.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyết định, - HS luyện đọc từ
đổi việc, suýt nữa thì chết đuối, leo 4’
lên, tung mình, rơi huỵch, đau
điếng, rừng rậm, khủng khiếp, dại dột.
Giải nghĩa từ: chết đuối (chết ngạt do chìm dưới nước). c) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 12 câu. 13’ - HS luyện đọc câu
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng
câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (5 câu / 5 - HS đọc nối tiếp câu/ 2 câu); 7’ - Thi đọc cả bài. - HS thi đọc 3’ TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư 3’ giãn 2.2. Tìm hiểu bài đọc 18’ - HS lắng nghe
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại toàn bài
- HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK. - HS quan sát
- HS quan sát tranh minh hoạ BT 3
(gợi ý trả lời câu hỏi 3). - GV chỉ từng hình.
- HS nói: máy bay, tập bơi, thuyền,
- Nhắc HS bài 133 Hà mã bay (SGK,
lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều.
tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV hỏi
+ Câu 1: Sơn ca, nai và ếch đã đổi
- HS: Sơn ca xuống nước. Nai tập
việc cho nhau như thế nào? bay. Ếch vào rừng. + Câu 2: Chọn ý đúng:
- Ba bạn không đổi việc cho nhau
nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ thẻ: Ý
a.Mỗi loài có một cách sống, đổi việc là dại dột.
- Câu 3: Con người đã lầm thế nào: - HS trả lời :
+ Để bay lên bầu trời?
a) Để bay lên bầu trời, con người đã
+ Để bơi, lặn dưới nước?
sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu
+ Để sống trong rừng sâu? lượn, tàu vũ trụ,....
b) Để bơi, lặn dưới nước, con người
đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng
thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu ngầm,...
c) Đề sống được trong rừng sâu, con
người đã dùng lửa, dùng túi ngủ,
dựng lều, dựng nhà cửa,...
- GV: Con người rất thông minh. Vì
vậy, khác với các con vật, con người
có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các
phương tiện để bay lên trời, bơi lặn
dưới nước, sống trong rừng sâu,...
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp. 15’
2.3. Luyện đọc lại: 2 HS thi
đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài). 3. Củng cố, dặn dò 3
- Tuyên dương những HS tích cực. - Nhận xét, khen hs


zalo Nhắn tin Zalo