Giáo án Tuần 31 Tiếng việt lớp 1 Cánh diều

262 131 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(262 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TUẦN 31:
CHỦ ĐIỂM TRƯỜNG HỌC
TẬP ĐỌC: CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM
(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Đọc: Đọc đúng rõ ràng từ, từng câu; tốc độ đọc khoảng 40-60tiếng trong 1
phút; biết ngắt hơi chỗ kết thúc câu; Bước đầu biết đọc thầm. Trả lời được câu
hỏi đơn giản vnội dung của văn bản; Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà,
đáng yêu của một học sinh.
- Nói- nghe: Hỏi và trả lời được câu hỏi về các đồ vật em mang theo khi đến lớp.
- Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất trung thực, thật thà.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu đ chiếu nhnh ca bài hc lên màn hình.
- V i tp Tiếng vit 1, tp 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
1.1. Cho HS chơi trò chơi “Đoán chữ
trên lưng”
- GV phổ biến luật chơi: vòng 1 Bạn A
viết 1 chữ cái lên lưng bạn B, bạn B
đoán đó là chữ gì, đoán đúng được nhận
1 tràng pháo tay. Bạn B làm ngược lại.
Vòng 2: Bạn A viết tên 1 đồ dùng học
tập lên lưng bạn B, bạn B đoán đó là cái
gì.
- Gv nhận xét trò chơi.
1.2. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu chủ điểm “Trường học”
- Hỏi: Khi đi học con mang theo những
- Hs lắng nghe luật chơi, tham gia chơi.
- Nghe
- Nghe
- Hs trả lời: cặp sách, bút, thước...
gì?
GV giới thiệu bài mới: Cái kẹo và con
cánh cam
- Ghi tên bài
2. Khám phá và luyện tập
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (30p)
* Mc tiêu: HD hc sinh luyn đc
đúng các t ng khó, ngt ngh đúng
các câu trong bài. Hiu nghĩa mt s
t mi.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi, rõ ngữ điệu của câu hỏi, câu kể, câu
khiến.
- Gv đưa 1 số từ ngữ khó học, học sinh
đọc dễ nhầm lẫn như: luyện nói, nói dối,
thưởng... yêu cầu học sinh luyện đọc cá
nhân, nhóm, cả lớp.
? Nói dối là như thế nào
- Gv giải nghĩa từ nói dối là nói sai sự
thật nhằm che dấu điều gì đó.
? Bài có bao nhiêu câu?
- Gv cho học sinh đọc vỡ từng câu.
- Gv giới thiệu hình ảnh con cánh cam:
Bọ rùa hay bọ cánh cam là loài côn trùng
hiền lành, có ích, sở hữu vẻ ngoài bắt mắt
nên rất được mọi người yêu quý.
- Gv tổ chức học sinh đọc nối tiếp câu cá
nhân, cặp.
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh. Lưu ý
- Mở sách
- Nghe, chỉ tay đọc thầm theo
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
- Nghe, ghi nhớ.
- 14 câu.
- Hs đọc theo yêu cầu
- Quan sát, ghi nhớ.
- Hs đọc theo yêu cầu.
- Nghe, ghi nhớ
sửa nếu học sinh đọc sai.
- GV cho học sinh nghỉ giải lao giữa giờ:
Cho học sinh hát vận động theo nhạc.
- Hs hát, vận động thư giãn
Tiết 2
-
Gv chiếu 3 đoạn của bài đọc.
Đoạn 1: 3 câu đầu
Đoạn 2: 6 câu tiếp theo
Đoạn 3: 5 câu cuối
- Gv hướng dẫn học sinh đọc bài theo
đoạn, lưu ý ngắt nghỉ ở dấu phẩy, dấu
chấm.
- Gv yêu cầu học luyện đọc bài theo đoạn
trong nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc.
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh.
- Tổ chức cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Gv đọc mẫu bài lần 2
b. Tìm hiểu bài (12p)
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được hoạt
động, tâm trạng của nhân vật trong bài
dựa vào gợi ý của giáo viên; Trả lời được
câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản
* Cách tiến hành:
- Gv chiếu 3 câu hỏi trong sách giáo
khoa.
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4,
trả lời các câu hỏi trong bài.
- Gv tổ chức các nhóm báo cáo kết quả
? Cô giáo hỏi cả lớp câu gì?
- Quan sát
- Hs đọc theo yêu cầu.
- Hs luyện đọc.
- Các nhóm tham gia thi đọc, nhóm
khác nhận xét
- Hs đọc bài.
- Nghe.
- Đọc câu hỏi.
- Hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Khi đi học, em mang những gì?
- Trung còn mang theo hôm thì cái kẹo,
? Ngoài đồ dùng học tập bạn Trung còn
mang theo gì?
? Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen
Trung? Cho hs giơ thẻ chọn đáp án.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
chọn ý b hoặc a.
? Câu chuyện muốn nói với con điều gì?
GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung
thật thà. Người thật thà, trung thực không
nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu.
c. Luyện đọc lại (8p)
- Gv tổ chức hs luyện đọc lại bài theo
phân vai.
? Ta cần đọc lời của mấy nhân vật
? Ngoài lời của nhân vật còn cần đọc lời
của ai nữa
- Gv tổ chức học sinh luyện đọc bài phân
vai trong nhóm 3.
- Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, khen ngợi, lưu ý học sinh
cách đọc nếu cần.
3. Củng cố, dặn dò (3p)
- ? Khi đi học con sẽ mang theo những
gì?
- ? Đồ vật gì con không nên mang theo
khi đến lớp?
- Gv nhận xét giờ học, dặn học sinh về
nhà ôn bài, đọc trước bài mới.
hôm thì con cánh cam.
- Hs giơ thẻ theo suy nghĩ.
- Hs giải thích theo ý của mình.
- Phải nói thật không nên nói dối. / Bạn
Trung rất thật thà. / Đi học không nên
mang đồ chơi...
- 2 nhân vật đó là cô giáo và bạn Trung
- Lời của người dẫn chuyện
- Hs chia vai và luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận
xét.
- Học sinh trả lời.
- Nghe, ghi nhớ.
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CÔ VÀ MẸ. VIẾT TIẾNG BẮT ĐẦU BẰNG C, K
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Đọc: Đọc đúng ng được bài thơ mẹ. Trả lời được câu hỏi đơn giản
về nội dung bài.
- Viết: Chép đúng 4 dòng thơ bài mẹ, khoảng 15 phút, không mắc q1 lỗi.
Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình.
- Phẩm chất: Góp phần hình thành sự cẩn thận, yêu cái đẹp. Yêu thương, kính
trọng mẹ và cô giáo
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu đ chiếu nhnh ca bài hc lên màn hình.
- V ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (3p)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ:
liềm, vẩy, quả quýt
- Gv nhận xét, sửa lỗi nếu có.
B. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2p)
- Gv giới thiệu bài mới tập chép Cô và
mẹ, viết tiếng bắt đầu bằng C, K.
- Ghi tên bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Tập chép (18p)
- Chiếu nội dung bài thơ, đọc bài.
? Bài thơ nói về điều gì
- Gv: Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo cũng
như mẹ khi trên lớp. Học sinh các con
lúc nào cũng có 2 mẹ luôn yêu thương,
- 2 Hs viết bảng, lớp viết bảng con
- Nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Mở vở
- Hs đọc bài
- HS: Bài thơ nói về ở nhà mẹ dạy mình
như cô giáo, ở lớp cô giáo yêu thương,
chăm sóc mình như mẹ ở nhà...
- Nghe, ghi nhớ.
dạy dỗ chúng ta.
- Yêu cầu học sinh đọc bài thơ, phát
hiện những từ hay viết sai, khó viết.
- Yêu cầu học sinh luyện viết những từ
khó, dễ viết sai trên bảng con.
- Gv nhận xét, lưu ý học sinh sửa chữa
nếu cần.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ vừa
viết.
? Con trình bày bài thơ vào vở như thế
nào
- Gv nhận xét, nhắc lại cách trình bày
bài thơ vào vở.
- Lưu ý học sinh cách cầm bút, tư thế
ngồi.
- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở. Gv
giúp đỡ, hướng dẫn học sinh gặp khó
khăn.
- Gv đọc bài, yêu cầu Hs soát lỗi.
- Tổ chức Hs đổi chéo vở, kiểm tra bài
bạn.
- Thu vở, nhận xét, lưu ý những lỗi sai
Hs mắc phải. Nhận xét chung.
- Nghỉ giữa giờ: Trình chiếu video hát
bài Cô và mẹ.
b. Làm bài tập chính tả (10p)
- Gv chiếu nội dung bài.
? Bài yêu cầu con làm
- Chiếu hình ảnh số 1
? Đây là cái gì
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu
- Lưu ý học sinh tất cả các từ cần điền
đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2
thực hiện yêu cầu bài tập
- Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng:
- Hs: cũng là, đến trường, mẹ hiền...
- Hs viết từ lên bảng con 1, 2 học sinh
viết bảng lớp
- Nghe, ghi nhớ.
- Hs đọc cá nhân, tổ, đồng thanh
- Hs: Chữ viết ngay ngắn, sạch đẹp
- Nghe, ghi nhớ.
- Nghe.
- Hs thực hành viết bài vào vở.
- Hs theo dõi, soát lỗi
- Hs kiểm tra, phát hiện lỗi của bạn
- Hs thu vở, lắng nghe nhận xét
- Hs hát múa, vận động nhẹ nhàng theo
nhạc
- Hs đọc yêu cầu bài
- Quan sát
- Cái bảng
Hs: bảng con
- Nghe, ghi nhớ
- Hs thảo luận trong nhóm hoàn thành
bài.
- Hs báo cáo kết quả của mình, lớp nhận
2.Thước kẻ 3. cặp sách
4.Kẹo 5. kéo 6. cánh cam
? những chữ nào bắt đầu bằng âm c
Chữ nào bắt đầu bằng âm k?
Con còn biết chữ nào khác bắt đầu bằng
c/k?
- Gv nhận xét chung. Lưu ý học sinh cần
viết âm k khi gặp i, e, ê.
C. Củng cố, dặn dò (2p)
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài, chuẩn
bị cho bài sau.
xét.
- Quan sát, sửa lỗi nếu có
- Chữ bắt đầu bằng âm c: Cặp, cánh,
cam
- Chữ bắt đầu bằng âm k: kẻ, kẹo, kéo.
- Hs thi nói nhanh những từ khác bắt
đầu bằng c/k
- Ghi nhớ.
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC: GIỜ HỌC VẼ
(2 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Đọc: Đọc đúng và rõ ràng từ, từng câu; tốc độ đọc khoảng 40-60 tiếng trong 1
phút; biết nghỉ hơi sau các dấu câu. Trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của
văn bản; Hiểu câu chuyện bạn bè cần giúp đỡ,hỗ trợ nhau
- Nói- nghe: Hỏi và trả lời được câu hỏi khi cần mượn đồ dùng của bạn
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
-Góp phần hình thành phẩm chất trung thực, thật thà, biết giúp đỡ lẫn nhau
II.Đồ dùng dạy học:
-Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh ca bài học lên màn nh.
-V bài tập Tiếng Vit 1, tp 2
III.Các hoạt động dạy và học
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 hs đọc nối tiếp bài:Cái kẹo và con
cánh camvà trả lời câu hỏi
+Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn
mang những gì đến lớp?
+Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen
Trung?
-Gv nhận xét
C.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
-Gv chiếu tranh,y/c hs quan sát và trả lời
câu hỏi: Tranh vẽ gì ?
-GV giới thiệu bài mới: Giờ học vẽ
- Ghi tên bài
2. Khám phá và luyện tập
a. Luyện đọc
* Mc tiêu: HD hc sinh luyn đc
đúng các t ng khó, ngt ngh đúng
các câu trong bài. Hiu nghĩa mt s
t mi.
* Cách tiến hành:
-Hs đọc và trả lời câu hỏi
-Hs lắng nghe
-Hs quan sát,trả lời: Tranh vẽ ngôi
nhà mái ngói đỏ,những hộp bút
màu
- Mở sách
- GV đọc mẫu giọng kể chuyện vui,nhẹ
nhàng.Lời Hiếu hồn nhiên,lễ phép khi
nói với cô,thân thiện,cởi mở khi nói với
Quế. Lời cô giáo dịu dàng,ân cần
- Gv đưa 1 số từ ngữ khó học, học sinh
đọc dễ nhầm lẫn như: màu xanh,mặt
trời,khung trống... yêu cầu học sinh
luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
? Bài có bao nhiêu câu?
- Gv cho học sinh đọc vỡ từng câu.
- Gv tổ chức học sinh đọc nối tiếp câu cá
nhân, cặp.
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh. Lưu ý
sửa nếu học sinh đọc sai.
- GV cho học sinh nghỉ giải lao giữa giờ:
Cho học sinh hát vận động theo nhạc.
- Nghe, chỉ tay đọc thầm theo
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
-Bài có 14 câu
-Hs thực hiện theo yêu cầu
- Hs hát, vận động thư giãn
TIẾT 2
-
Gv chiếu 3 đoạn của bài đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến…cô giáo ngạc nhiên
Đoạn 2: Từ Hiếu nói đến…tớ chỉ thiếu
màu đỏ
Đoạn 3: Phần còn lại
- Gv hướng dẫn học sinh đọc bài theo
đoạn, lưu ý ngắt nghỉ ở dấu phẩy, dấu
chấm.
- Gv yêu cầu học luyện đọc bài theo đoạn
trong nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc.
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh.
- Tổ chức cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Gv đọc mẫu bài lần 2
b. Tìm hiểu bài
Mục tiêu:Bước đầu nhận biết được hoạt
động, tâm trạng của nhân vật trong bài
dựa vào gợi ý của giáo viên; Trả lời được
câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản
* Cách tiến hành:
- Gv chiếu 3 câu hỏi trong sách giáo
- Quan sát
- Hs đọc theo yêu cầu.
- Hs luyện đọc.
- Các nhóm tham gia thi đọc, nhóm
khác nhận xét
- Hs đọc bài.
- Nghe.
khoa.
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4,
trả lời các câu hỏi trong bài.
- Gv tổ chức các nhóm báo cáo kết quả
+ Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ ?
+ Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho
mượn bút?
+Cô giáo khuyên học sinh điều gì? Cho
hs giơ thẻ chọn đáp án.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
chọn ý b hoặc a.
-GV hỏi lại:Cô giáo khuyên hs điều gì?
+Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau.Hiếu
không có bút chì đỏ để tô mái nhà,Quế
cho Hiếu mượn.Hai bạn đổi bút màu cho
nhau nên tranh của cả 2 bạn đều đẹp.
c. Luyện đọc lại
- Gv tổ chức hs luyện đọc lại bài theo
phân vai.
+Ta cần đọc lời của mấy nhân vật?
- Gv tổ chức học sinh luyện đọc bài phân
vai trong nhóm 3.
- Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, khen ngợi, lưu ý học sinh
cách đọc nếu cần.
3. Củng cố, dặn dò
+Trong giờ học nếu bạn thiếu đồ dùng
chúng ta có cần giúp đỡ bạn không ?
+Con cảm thấy thế nào khi mình được
giúp đỡ và giúp đỡ người khác?
- Gv nhận xét giờ học, dặn học sinh về
nhà ôn bài, đọc trước bài mới.
- Đọc câu hỏi.
- Hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày.
- Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ
- Cảm ơn bạn nhé! / Rất cảm ơn
bạn…..
- Hs giơ thẻ theo suy nghĩ.
- Hs giải thích theo ý của mình.
-Cả lớp:Đổi bút màu cho nhau để tô
-Nhờ đổi bút màu cho nhau,tranh của 2
bạn Hiếu và Quế đều được tô màu
đẹp,2 bạn đã biết giúp đỡ nhau
- 3 nhân vật đó là người dẫn chuyện,
Hiếu và cô giáo
- Hs chia vai và luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận
xét.
- Học sinh trả lời.
- Nghe, ghi nhớ.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA M, N
I.Mục đích, yêu cầu.
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Hs biết biết tô các chữ viết hoa M, N
- Viết đúng từ ngữ ,câu ứng dụng : mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ
tươi
-Viết bằng chữ thường, cỡ nhỏ, rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn tính cẩn thận cho hs.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn chữ viết hoa M, N, từ ngữ, câu ứng dụng theo cỡ nhỏ
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs viết các vần, từ ở bài trước
-2 hs viết trên bảng lớp,lớp viết vào
bảng con
C.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
-Gv đưa chữ in hoa M, N để hs nhận
biết
-Gv giới thiệu(nêu mục đích yêu cầu
của bài)
2.Khám phá và luyện tập
2.1)Tô chữ hoa M, N
-Treo bảng có chữ mẫu M, N
+ Chữ M hoa gồm những nét nào?
+ Chữ N hoa gồm những nét nào?
- Gv hướng dẫn quy trình tô chữ viết
hoa M, N
-Y/c hs tô các chữ viết hoa theo cỡ
vừa, cỡ nhỏ vào vở luyện viết
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi, cách cầm
-Hs thực hiện
-Hs quan sát
-Lắng nghe
- HS quan sát
- 4 nét: Nét móc ngược trái, nét thẳng
đứng, nét thẳng xiên, nét móc ngược
phải
- 3 nét: Nét móc ngược trái, nét thẳng
xiên, nét móc xuôi phải
- Hs quan sát
-Hs thực hiện
bút
2.2)Viết từ ngữ,câu ứng dụng
- Gọi hs đọc từ ngữ ,câu ứng dụng
-Y/c hs nhận xét độ cao của các con
chữ, khoảng cách giữa các chữ, cách
nối nét từ M sang ai và nêu vị trí đặt
dấu thanh
-Y/c hs viết vào vở luyện viết
-Nhắc nhở hs tư thế ngồi ,cách cầm
bút
-Gv nhận xét bài viết của hs
3.Củng cố - dặn dò
- Hôm nay các em đã được luyện viết
các chữ hoa,từ ngữ,câu ứng dụng
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng
-Hs đọc: mặt trời, màu xanh; Mái nhà
ngói mới đỏ tươi
- Hs nêu
-Hs viết bài
-Hs lắng nghe
- Nêu lại nội dung bài viết đã học.
- Lắng nghe.
TẬP ĐỌC
QUYỂN VỞ CỦA EM (TUẦN 31)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
* Đọc:
- Đọc trơn, trôi chảy toàn bài với tốc độ phù hợp: 40-50 tiếng/phút. Ngắt, nghỉ
hơi đúng khi hết 1 dòng thơ, 1 khổ thơ.
- Đọc đúng các từ dễ bị phát âm sai: trang giấy trắng, ngay ngắn, sờ mát rượi,
giấy mới, nắn nót, tính nết, sạch đẹp, trò ngoan,…
- Đọc đúng, diễn cảm và học thuộc 2 khổ cuối hoặc cả bài thơ.
* Viết:
- Viết đúng các từ khó: trang giấy trắng, sờ mát rượi, nắn nót,…
- Ngồi viết đúng tư thế.
* Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng khi trả lời các câu hỏi, tranh luận, nhận xét.
*Nghe: Nghe đúng bạn đọc và thầy cô đọc.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng.
- duy, phân tích được tranh minh họa trả lời chính xác các câu hỏi của
bài học.
- Hợp tác hiệu quả với các bạn trong nhóm, tổ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài giảng powerpoit, máy chiếu, giấy khổ to (bảng phụ) viết nội dung bài
đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc lại bài “Giờ học vẽ”.
- Ai cho Hiếu mượn bút?
- Hãy i lời của Hiếu cảm ơn bạn cho
mượn bút.
- Nhận xét HS trả lời, chốt:
=>Chúng ta cần trao đổi, cho bạn
mượn đồ dùng khi bạn cần.
- GV dẫn dắt vào bài mới. Yêu cầu HS
quan sát và mô tả tranh minh họa.
- GV giới thiệu tên bài đọc.
2. Khám phá Hình thành kiến
-HS đọc bài và trả lời:
+ Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ.
+ Cảm ơn bạn. Bạn cần màu gì, bảo
tớ nhé. Tớ chỉ thiếu màu đỏ.
-HS nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Tranh vẽ bạn gái đang cầm quyển
vở ngồi trên bàn học.
- HS đọc tên bài: Quyển vở của em.
thức
a) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS luyện đọc từ khó, dphát âm sai
kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc từng dòng thơ :
+ HS đếm tổng số dòng thơ
+ HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
+ HS đọc từng dòng thơ
+ HS nhận xét bạn đọc
- GV góp ý, sửa lỗi phát âm
- GV chia bài thơ thành 3 khổ, HS
luyện đọc theo nhóm ba trong 2 phút
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ.
- GV khen những em đọc đúng kết hợp
sửa lỗi cho những em đọc còn phát âm
sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
b) Tìm hiểu bài
- Cho HS lần lượt từng HS đọc lại từng
khổ, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Gọi nhiều HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung nếu cần.
1. Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang
giấy trắng?
2. Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế
nào?
3. Nếu em quyển vở, em s nói
với các bạn nhỏ?
- Giọng đọc :
+ nhẹ nhàng, vui tươi, tình cảm.
- Các từ:
+ trang giấy trắng: trang giấy chưa
viết gì
+ ngay ngắn: thẳng hàng
+ xếp hàng
+ mát rượi: rất mát
+ nắn nót: cẩn thận từng li từng tí
+ mới tinh
+ tính nết: tính cách của con người
+ sạch đẹp
+ người trò ngoan
- HS luyện đọc nối tiếp từng dòng
thơ
- 3 khổ thơ:
- Tiêu chí:
1/ Đọc đúng.
2/ Đọc to, rõ ràng.
3/ Ngắt nghỉ phù hợp.
- HS lần lượt từng HS đọc lại từng
khổ, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
1. Mở vở ra, bạn nhỏ thấy dòng kẻ
ngay ngắn.
2. Bạn nhỏ thấy mát rượi, mùi thơm
của giấy.
3. Nếu em là quyển vở, em sẽ nói:
Mình cảm ơn bạn đã nâng niu, giữ
gìn vở sạch đẹp.
- Chúng ta cần giữ gìn sách vở, đồ
dùng như thế nào?
- Tích hợp nội dung: Giáo dục HS biết
giữ gìn sách vở, đồ dùng.
=>GV nhận xét, chốt lại: Bạn nhỏ rất
yêu quý quyển vở của mình.
3. Luyện tập – Thực hành
Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối.
- Chiếu từng dòng tlên bảng, chỉ để
lại 1 – 2 chữ cho HS đọc thuộc
- Cho HS đọc lại từng khổ trong nhóm
đôi.
- Gọi nhiều HS thi đọc thuộc trước lớp
- Nhận xét, khen HS.
4. Vận dụng
- Nói về những việc em đã làm để giữ
gìn sách vở, đồ dùng.
5. Củng cố, dặn dò
- Củng cố bài học.
- Dặn HS về nhà đọc hoặc kcho
người thân nghe câu chuyện Món quà
quý nhất, xem trước bài đọc tiếp theo.
- Chúng ta cần giữ gìn ch vở sạch
đẹp, không được để sách vở nhàu
nát, rách.
- HS đọc thuộc từng dòng thơ.
- HS đọc thuộc trong nhóm đôi.
- Thi đọc thuộc trước lớp.
- HS nói ý kiến cá nhân.
GÓC SÁNG TẠO: QÙA TẶNG Ý NGHĨA (TUẦN 31)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Sưu tầm tranh, ảnh hoặc vẽ về thầy, cô hoặc bạn của em.
- Viết được một vài câu văn giới thiệu về người đó.
- Nói vài câu trao đổi với bạn để sửa tranh, ảnh.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Học sinh tự làm được sản phẩm của mình.
- Học sinh biết yêu quý thầy, cô và người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị tranh ảnh về thầy, cô hoặc người thân.
- Bút màu, giấy màu, hình hoa, bút viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy giới thiệu về tranh nh thiên
nhiên em sưu tầm được ở tiết trước.
- Nhận xét, khen HS
B. Các hoạt động dạy học:
1. Chia sẻ và giới thiệu bài:
a. Chia sẻ
- GV cho HS quan sát các tranh minh
hoạ (BT1).
- Nhận biết đó là tranh ảnh thầy cô, các
bạn HS.
- Các con thể vẽ tranh về thầy
hoặc một người bạn của mình.
b. Giới thiệu bài
- Trong tiết hôm nay chúng ta sẽ làm
một món quà để tặng thầy cô giáo hoặc
bạn của em. Để món quà đó ý nghĩa
các em cần:
+ Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ bằng
tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó trình
bày, trang trí tranh ảnh.
+ Viết vài lời giới thiệu về người đó,
3’
30’
- HS giới thiệu tranh ảnh về thiên
nhiên
- Nghe, nhận xét bạn
- HS quan sát tranh và nhận diện
+ Tranh vẽ bạn HS/ thầy/cô giáo.
+ HS lắng nghe
- HS lắng nghe
lời giới thiệu cần thể hiện được tình
cảm của em.
- Những món quà này sẽ được trưng
bày vào tiết học sau các em hãy thi
đua xem món q của ai ý nghĩa
làm người nhận vui mừng, cảm động.
- Cho HS quan sát sản phẩm của một số
HS năm trước.
2. Khám phá
- Cho HS đọc yêu cầu của 3 bài tập
trong sách giáo khoa.
- Chúng ta cùng đi giải quyết từng
nhiệm vụ.
3. Luyện tập
a. Chuẩn bị:
- Cho Hs để đồ dùng cần thiết lên bàn:
giấy màu, bút màu, kéo, keo,….
b. Làm sản phẩm và trưng bày:
*Hoạt động 1: Trưng bày tranh ảnh
HS mang đến hoặc HS vẽ tranh về
thầy cô giáo/bạn của mình. (BT1)
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1
- Bao nhiêu bạn mang tranh?
- Bao nhiêu bạn vẽ?
- Cho Hs vẽ
- Quan sát, nhận xét HS vẽ
*Hoạt động 2: Dán tranh ảnh vào giấy
màu hoặc hình một bông hoa. Viết một
vài câu giới thiệu vngười trong tranh
ảnh. (BT2)
- Cho HS dán tranh ảnh
- Viết một vài câu giới thiệu về người
trong tranh ảnh.
- Yêu cầu:
+ Dán đẹp
- HS quan sát tranh
- HS đọc yêu cầu 3 bài tập trong
sách.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS đọc yêu cầu
- HS phân ra làm 2 nhóm:
+ nhóm 1: đã có ảnh
+ nhóm 2: vẽ tranh
- HS vẽ tranh
-HS đọc yêu cầu
- HS dán tranh ảnh vào giấy màu
hoặc vào hình một bông hoa.
- HS viết vài câu giới thiệu về người
trong tranh ảnh.
+ Viết những câu thể hiện tình cảm yêu
quý, kỉ niệm của mình với người trong
tranh ảnh.
*Hoạt động 3: Trao đổi với bạn để sửa
lời và tranh, ảnh. (BT3)
- Cho HS trưng bày sản phẩm trước
lớp.
- Cho HS quan sát, nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, góp ý cho HS, khen HS
vẽ tranh đẹp và có lời giới thiệu hay.
=>Thầy giáo hoặc bạn đều
những người chúng ta luôn yêu
quý. Chúng ta cần thể hiện thái độ, tình
cảm mến yêu với mọi người xung
quanh.
4. Củng cố, dặn dò
- GV khen những HS có sản phẩm
sáng tạo
- Dặn dò HS về nhà hoàn thiện sản
phẩm của mình và trao tặng cho người
trong tranh ảnh.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét sản phẩm của bạn.
- HS lắng nghe
KỂ CHUYỆN
ĐI TÌM VẦN “ÊM”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Học sinh nghe và hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”
- Học sinh nhìn tranh kể lại được từng đoạn toàn bộ câu chuyện. ớc đầu biết
thay đổi giọng kể, kphân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, của Tết,
ngoại.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia
đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Giáo viên: Máy chiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Ba
gái theo tranh.
- Giáo viên nhận xét và khen học sinh
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệubài:
- Giáo viên cho học sinh quan sát 5
tranh minh họa “Đi tìm vần êm” và nêu
những điều mình quan sát được.
- Giáo viên chốt ý và giới thiệu bài
2. Khám phá và luyện tập
a. Nghe kể chuyện
- Giáo viên cho học sinh nghe u
chuyện 2 lần.
- Gọi học sinh nhận xét giọng k của
từng tranh
- Giáo viên nhận xét
b. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Tranh 1
+ Hôm nay lớp Tết học vần gì?
+ Cô giáo cho các bạn làm gì?
3’
30’
- 3 học sinh kể (mỗi em kể một
hoặc hai tranh)
- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- HS quan sát và nêu
- HS lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời cá nhân: êm
- cho các bạn thi m tiếng
vần am
+ Các bạn phát biểu thế nào?
- Tranh 2:
+ Cô giáo dặn ngày mai học vần gì?
+ Các tổ hẹn nhau về nhà làm gì?
- Tranh 3:
+ Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà
ngoại để làm gì?
+ Bà tìm ra tiếng gì?
- Tranh 4+ Sau đó, Tết vào bếp tìm ai?
+ Kết quả như thế nào?
+ Tranh 5
- Hai má con lên phòng ba làm gì?
+ Tranh 6
- Chuyện gì xảy ra giúp má tìm được
vần êm?
- Giáo viên nhận xét
c. Kể chuyện theo tranh
- Giáo viên cho học sinh kể chuyện
theo nhóm
- Gọi học sinh kể chuyện theo tranh
- Giáo viên nhận xét và tuyên dương
học kể tốt
- Câu chuyện cho thấy bạn Tết là học
2’
- Các bạn thi nhau phát biểu: Lam,
cảm...
- Học sinh trả lời : êm
- Về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có
vần êm
-Học sinh trả lời nhân: Bạn xin
bà tìm cho một tiếng có vần êm.
- Têm trầu
- Học sinh trả lời: m
- Mẹ nói các tiếng đêm , êm đềm
nhưng Tết nói tiếng đó trong sách
có rồi.
- Hai má con muốn m tiếng mới
trong sách của ba
- Nồi mắm kho trong bếp bốc n
thơm phức giúp m ra tiếng
nêm.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm
- Hai nhóm kể chuyện
- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh suy nghĩ và trả lời
sinh như thế nào?
- Mọi người trong gia đình giúp Tết ra
sao?
- Gv chốt: Tết là học sinh rất chăm lo
học hành. Việc học rất vui. Mọi người
trong nhà ai cũng sẵn sàng, vui vẻ giúp
đỡ Tết.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe
- Lắng nge.
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ
I.Mục đích, yêu cầu.
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Hs biết biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ
- Viết đúng từ ngữ ,câu ứng dụng : quyển vở, mát rượi. Ở trường vui như hội
-Viết bằng chữ thường, cỡ nhỏ, rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn
đúng khoảng cách giữa các con chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Rèn tính cẩn thận, yêu cái đẹp cho hs.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn chữ viết hoa O, Ô, Ơ, từ ngữ, câu ứng dụng theo cỡ nhỏ
- Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A.Ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ
-Gọi hs viết các vần, từ ở bài trước
-2 hs viết trên bảng lớp,lớp viết vào
bảng con
C.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
-Gv đưa chữ in hoa O, Ô, Ơ để hs
nhận biết
-Gv giới thiệu(nêu mục đích yêu cầu
của bài)
2.Khám phá và luyện tập
2.1)Tô chữ hoa O, Ô, Ơ
-Treo bảng có chữ mẫu O, Ô, Ơ
+ Chữ O hoa gồm những nét nào?
+ Chữ Ơ hoa khác chữ O hoa như thế
nào?
+ Ta viết dấu mũ trên như thế nào?
+ Chữ Ơ hoa gồm những nét nào?
- Gv hướng dẫn quy trình tô chữ viết
hoa O, Ô, Ơ
-Y/c hs tô các chữ viết hoa theo cỡ
vừa, cỡ nhỏ vào vở luyện viết
-Hs thực hiện
-Hs quan sát
-Lắng nghe
- HS quan sát
- Chữ O: Nét cong khép kín phần cuối
nét lượn vào trong bụng chữ.
- Có thêm dấu mũ ô phía trên.
- Ta viết 2 nét xiên ngắn
- Là nét cong khép kín giống chữ O
hoa và 1 nét móc râu bên phải.
- Hs quan sát, ghi nhớ
-Hs thực hiện
- Nhắc nhở hs tư thế ngồi, cách cầm
bút
2.2)Viết từ ngữ,câu ứng dụng
- Gọi hs đọc từ ngữ ,câu ứng dụng
-Y/c hs nhận xét độ cao của các con
chữ, khoảng cách giữa các chữ, cách
nối nét từ Q sang u và nêu vị trí đặt
dấu thanh
-Y/c hs viết vào vở luyện viết
-Nhắc nhở hs tư thế ngồi ,cách cầm
bút.
- Gv thu vở, nhận xét bài viết
- Gv nhận xét chung bài viết của hs
trước lớp. Lưu ý những điểm chưa
tốt. Khen ngợi học sinh viết tốt.
3.Củng cố - dặn dò
- Hôm nay các em đã được luyện viết
các chữ hoa,t ngữ,câu ứng dụng
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng
-Hs đọc: quyển vở, mát rượi. Ở
trường vui như hội
- Hs nêu
-Hs viết bài
-Hs thu bài
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nêu lại nội dung bài viết đã học.
- Lắng nghe.
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Biết giới thiệu ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc
năng sống mình mang tới lớp
- Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Tự tin khi giới thiệu truyện của mình với các bạn
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Truyện tranh và sách truyện đọc lớp 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1:
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
1. Giới thiệubài:
- Gv nêu mục đích yêu cầu của bài.
2. Luyện tập
* Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu
cầu 1 của bài 1.
- Y/C cả lớp đọc tên các quyển sách
được giới thiệu trong SGK.
HDHS:
+Mười vạn câu hỏi vì sao lad cuốn
sách khám phá khoa học thần kì. Sách
giúp các em có nhưng kiến thức bổ ích
và thú vị về cuộc sống xung quanh.
+Hướng tới tương lai là cuốn sách kể
về những phát minh kì diệu của loài
người.
+Bách khoa thư an toàn cho lứa tuổi
thiếu niên, nhi đồng giúp thiếu nhi có
kĩ năng phòng tránh những điều nguy
hiểm để sống an toàn.
+Kĩ năng giao tiếp là sách dạy cho các
bạn nhỏ ( qua tranh vẽ) cách giao tiếp
lịch sự, đạt hiệu quả.
+Lời từ chối, lời tạm biệt là hai cuốn
sách vui và thú vị về các laoif vật nhỏ
bé. Cuốn sách dạy các em biết nói lời
từ chối, tạm biệt, cung cấp nhiều KNS
bổ ích.
* Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 của bài
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 3 của bài
+ Giáo viên giới thiệu bài Sử dụng đồ
điện an toàn: Đây là bài rất bổ ích.
nó dạy các em dùng đồ điện thế nào để
không gây nguy hiểm
3’
32’
-HS lắng nghe.
* 4 học sinh đọc yêu cầu 1
- Cả lớp đọc tên các quyển sách
được giới thiệu trong SGK.
- Học sinh đọc yêu cầu 2
- Học sinh đọc yêu cầu 3
+ Học sinh lắng nghe
*GV phân công 3 HS đọc to cho cả lớp
nghe.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 4 của bài
* Gọi học sinh đọc ( hoặc kể) cho các
bạn nghe một điều mới lem đọc được
trong sách.
- Giáo viên quan sát htrhọc sinh
nếu cần
- Học sinh đọc yêu cầu 4
* Học sinh đọc ( hoặc kể) cho các
bạn nghe một điều mới l em đọc
được trong sách.
- Học sinh khác lắng nghe
TIẾT 2:
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
3. Giới thiệu sách
- Y/C HS để sách trước mặt
-GV kiểm tra xem HS có mang đúng
loại sách về kiến thức và KNS không.
Gợi ý : VD: Đay là quyển sách mà bố
mẹ mới mua cho tôi. Quyển sách này
rất hay. Sách có tên là: lời xin lỗi.
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên tổ chức cho học sinh bình
bầu q quyển sách và bạn đọc sách hay
4. Tự đọc sách
-GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự
đọc sách.
- Nhắc HS chọn đọc kĩ một mẩu
chuyện hoặc thông tin thú vị để tự tin
đọc trước lớp.
- Gv đi tới từng bàn giúp HS đọc.
5. Đọc cho các bạn nghe ( BT4)
-Gọi từng HS đọc
5’
10’
15’
- Học sinh tiếp tục đọc truyện của
mình mang đi
- Học sinh giới thiệu trước lớp
quyển sách của mình.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nhận xét
- Học sinh bình bầu
- Học sinh tự đọc sách.
- HS không mang sách có thể tìm
trên giá sách của lớp.
-HS chọn đọc kĩ một mẩu chuyện
hoặc thông tin thú vị để tự tin đọc
trước lớp.
-Từng HS đọc lại to, rõ những gì
vừa đọc.
- HS đặt câu hỏi để hỏi thêm.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ,
hay, cung cấp những thông tin thú
vị.
-Cho HS đăng kí đọc trước lớp trong
tiết học sau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết
Tập đọc tuần sau.
5’
-HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết
học sau.

Mô tả nội dung:

TUẦN 31: CHỦ ĐIỂM TRƯỜNG HỌC
TẬP ĐỌC: CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
Bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
- Đọc: Đọc đúng và rõ ràng từ, từng câu; tốc độ đọc khoảng 40-60tiếng trong 1
phút; biết ngắt hơi ở chỗ kết thúc câu; Bước đầu biết đọc thầm. Trả lời được câu
hỏi đơn giản về nội dung của văn bản; Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà,
đáng yêu của một học sinh.
- Nói- nghe: Hỏi và trả lời được câu hỏi về các đồ vật em mang theo khi đến lớp.
- Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất trung thực, thật thà. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Vở bài tập Tiếng việt 1, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh
1. Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
1.1. Cho HS chơi trò chơi “Đoán chữ trên lưng”
- GV phổ biến luật chơi: vòng 1 Bạn A
- Hs lắng nghe luật chơi, tham gia chơi.
viết 1 chữ cái lên lưng bạn B, bạn B
đoán đó là chữ gì, đoán đúng được nhận
1 tràng pháo tay. Bạn B làm ngược lại.
Vòng 2: Bạn A viết tên 1 đồ dùng học
tập lên lưng bạn B, bạn B đoán đó là cái gì. - Gv nhận xét trò chơi. - Nghe 1.2. Giới thiệu bài
- Gv giới thiệu chủ điểm “Trường học” - Nghe
- Hỏi: Khi đi học con mang theo những
- Hs trả lời: cặp sách, bút, thước... gì?
GV giới thiệu bài mới: Cái kẹo và con - Mở sách cánh cam - Ghi tên bài
2. Khám phá và luyện tập
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (30p)
* Mục tiêu: HD học sinh luyện đọc
đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng
các câu trong bài. Hiểu nghĩa một số từ mới. * Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu giọng nhẹ nhàng, chậm
- Nghe, chỉ tay đọc thầm theo
rãi, rõ ngữ điệu của câu hỏi, câu kể, câu khiến.
- Gv đưa 1 số từ ngữ khó học, học sinh
- Luyện đọc theo hướng dẫn.
đọc dễ nhầm lẫn như: luyện nói, nói dối,
thưởng... yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
? Nói dối là như thế nào - Nghe, ghi nhớ.
- Gv giải nghĩa từ nói dối là nói sai sự
thật nhằm che dấu điều gì đó. ? Bài có bao nhiêu câu? - 14 câu.
- Gv cho học sinh đọc vỡ từng câu. - Hs đọc theo yêu cầu
- Gv giới thiệu hình ảnh con cánh cam: - Quan sát, ghi nhớ.
Bọ rùa hay bọ cánh cam là loài côn trùng
hiền lành, có ích, sở hữu vẻ ngoài bắt mắt
nên rất được mọi người yêu quý.
- Gv tổ chức học sinh đọc nối tiếp câu cá - Hs đọc theo yêu cầu. nhân, cặp.
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh. Lưu ý - Nghe, ghi nhớ
sửa nếu học sinh đọc sai.
- GV cho học sinh nghỉ giải lao giữa giờ: - Hs hát, vận động thư giãn
Cho học sinh hát vận động theo nhạc. Tiết 2
- Gv chiếu 3 đoạn của bài đọc. - Quan sát Đoạn 1: 3 câu đầu Đoạn 2: 6 câu tiếp theo Đoạn 3: 5 câu cuối
- Gv hướng dẫn học sinh đọc bài theo - Hs đọc theo yêu cầu.
đoạn, lưu ý ngắt nghỉ ở dấu phẩy, dấu chấm.
- Gv yêu cầu học luyện đọc bài theo đoạn - Hs luyện đọc. trong nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc.
- Các nhóm tham gia thi đọc, nhóm
- Gv nhận xét, khen ngợi học sinh. khác nhận xét
- Tổ chức cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Hs đọc bài.
- Gv đọc mẫu bài lần 2 - Nghe. b. Tìm hiểu bài (12p)
Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được hoạt
động, tâm trạng của nhân vật trong bài
dựa vào gợi ý của giáo viên; Trả lời được
câu hỏi đơn giản về nội dung của văn bản * Cách tiến hành: - Đọc câu hỏi.
- Gv chiếu 3 câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi
- Gv tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4,
trả lời các câu hỏi trong bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv tổ chức các nhóm báo cáo kết quả
- Khi đi học, em mang những gì?
? Cô giáo hỏi cả lớp câu gì?
- Trung còn mang theo hôm thì cái kẹo,
? Ngoài đồ dùng học tập bạn Trung còn hôm thì con cánh cam. mang theo gì?
? Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen
- Hs giơ thẻ theo suy nghĩ.
Trung? Cho hs giơ thẻ chọn đáp án.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
- Hs giải thích theo ý của mình. chọn ý b hoặc a.
? Câu chuyện muốn nói với con điều gì? - Phải nói thật không nên nói dối. / Bạn
GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung
Trung rất thật thà. / Đi học không nên
thật thà. Người thật thà, trung thực không mang đồ chơi...
nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. c. Luyện đọc lại (8p)
- Gv tổ chức hs luyện đọc lại bài theo phân vai.
? Ta cần đọc lời của mấy nhân vật
- 2 nhân vật đó là cô giáo và bạn Trung
? Ngoài lời của nhân vật còn cần đọc lời - Lời của người dẫn chuyện của ai nữa
- Gv tổ chức học sinh luyện đọc bài phân - Hs chia vai và luyện đọc trong nhóm. vai trong nhóm 3.
- Gv tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- Các nhóm thi đọc, nhóm khác nhận
- Nhận xét, khen ngợi, lưu ý học sinh xét. cách đọc nếu cần.
3. Củng cố, dặn dò (3p)
- ? Khi đi học con sẽ mang theo những - Học sinh trả lời. gì?
- ? Đồ vật gì con không nên mang theo khi đến lớp?
- Gv nhận xét giờ học, dặn học sinh về - Nghe, ghi nhớ.
nhà ôn bài, đọc trước bài mới.


zalo Nhắn tin Zalo