Tuần 7 BÀI 34: v, y I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
- Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1
Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KIỂM TRA BÀI CŨ
1 HS nói ý nghĩa của câu
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33). chuyện. B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vở), y.
- GV chỉ từng chừ, phát âm, - HS (cá nhân, cả lớp)
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa. nhắc lại.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve. / Nhận biết: v,
e; đọc: ve. / Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve/ ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. /
Đánh vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - sắc - tá / y tá.
HS nói 2 chữ vừa học: v, y;
2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh
vần, đọc trơn. HS gắn lên bảng cài: v, y. 3. Luyện tập
2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với
- HS đọc từng từ ngữ. / mỗi hình)
HS nối từ ngữ với hình trong VBT.
- 1 HS nói kết quả: 1) ví,
GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại. 2) vẽ,... / - HS nói thêm 3-4 tiếng
ngoài bài có âm v (vé, vai,
vải, voi, vui,...); có âm y (ý
nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...). 2.4. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư
của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Dì
làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế
xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Giáo viên nhận xét tiết học TIẾT 2
Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS trả lời câu hỏi: 1 HS trả lời
- Dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? GV nhận xét B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học
âm và chữ cái v (vở), y. - GV ghi bảng - HS ghi vở 2. Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: HS đếm 6 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc 1. HS đọc, cả lớp đọc
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Cá nhân, từng cặp đọc
3. Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn - mỗi đoạn
3 câu). Quy trình đã hướng dẫn. 4. Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng nội dung BT; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc. HS làm bài, báo cáo kết
- GV ghi lại kết quả nối ghép. quả
Cả lớp đọc: a - 2) Dì Tư chỉ
cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê. 4. Tập viết (bảng con)
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
HS nhìn bảng đọc các chữ,
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần tiếng vừa học.
cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li (2 li trên ĐK 1, 3 li dưới ĐK 1);
viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét khuyết ngược.
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e.
- Từ y tá: viết y trước, tá sau.
HS viết: V, y (2 - 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Giáo viên nhận xét tiết học BÀI 35: CHỮ HOA I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ
đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu
câu, chữ hoa ghi tên riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.
- Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1
Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra 2 HS đọc
bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết, 2 HS đọc đọc các chữ: ve, y tá. |B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học
xong các âm và chữ tiếng Việt. Bài Chữ hoa sẽ
giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và
chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa. HS lắng nghe
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Tìm chữ hoa trong câu)
Giáo án Tuần 7 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều
352
176 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(352 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần 7
BÀI 34: v, y
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
- Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư.
- Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33).
1 HS nói ý nghĩa của câu
chuyện.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vở), y.
- GV chỉ từng chừ, phát âm,
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
- HS (cá nhân, cả lớp)
nhắc lại.
2.
Chia s
ẻ v
à khám phá
(BT 1: Làm quen)
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve. / Nhận biết: v,
e; đọc: ve. / Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc
tiếng: vờ - e - ve/ ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. /
Đánh vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - sắc - tá / y tá.
HS nói 2 chữ vừa học: v, y;
2 tiếng mới: ve, y tá. Đánh
vần, đọc trơn. HS gắn lên
bảng cài: v, y.
3. Luyện tập
2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với
mỗi hình)
GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
2.4. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư
của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Dì
làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu.
- HS đọc từng từ ngữ. /
HS nối từ ngữ với hình
trong VBT.
- 1 HS nói kết quả: 1) ví,
2) vẽ,... /
- HS nói thêm 3-4 tiếng
ngoài bài có âm v (vé, vai,
vải, voi, vui,...); có âm y (ý
nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...).
c) Luyện đọc từ ngữ:
dì T
ư, y tá, trưa qua, y t
ế
xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve.
C. C
ỦNG CỐ, DẶN D
Ò:
Giáo viên nhận xét tiết
học
TIẾT 2
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS trả lời câu hỏi:
- Dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
GV nhận xét
1 HS trả lời
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học
âm và chữ cái
v
(vở),
y.
- GV ghi bảng
- HS ghi vở
2. Luyện đọc câu
- Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm:
6 câu).
- (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS
đọc, cả lớp đọc 1.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
HS đếm
HS đọc, cả lớp đọc
Cá nhân, từng cặp đọc
3. Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn - mỗi đoạn
3 câu). Quy trình đã hướng dẫn.
4. Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng nội dung BT; chỉ từng từ ngữ
cho HS đọc.
- GV ghi lại kết quả nối ghép.
HS làm bài, báo cáo kết
quả
Cả lớp đọc: a - 2) Dì Tư chỉ
cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá,
vẽ ve, vẽ bé Lê.
4
. T
ập viết
(bảng con)
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần
cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ.
- Chữ y: cao 5 li (2 li trên ĐK 1, 3 li dưới ĐK 1);
viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét khuyết
ngược.
- Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối
nét giữa v và e.
- Từ y tá: viết y trước, tá sau.
HS nhìn bảng đọc các chữ,
tiếng vừa học.
HS viết: V, y (2 - 3 lần).
Sau đó viết:
ve, y
(tá).
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Giáo viên nhận xét tiết học
BÀI 35: CHỮ HOA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết chữ in hoa trong câu; bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
- Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ
đầu bài, đầu câu, tên riêng.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong bài chữ hoa đứng đầu bài, đầu
câu, chữ hoa ghi tên riêng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhỏ viết 2 điều cần ghi nhớ về quy tắc viết hoa.
- Bảng chữ thường - chữ hoa phóng to (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.
KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ
: GV kiểm tra 2 HS đọc
bài Tập đọc Dì Tư (bài 34) hoặc kiểm tra HS viết,
đọc các chữ: ve, y tá.
2 HS đọc
|B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Kết thúc bài 34, các em đã học
xong các âm và chữ tiếng Việt. Bài Chữ hoa sẽ
giúp các em làm quen với chữ hoa (chữ in hoa và
chữ viết hoa), nắm được quy tắc viết hoa.
HS lắng nghe
2.
Chia s
ẻ v
à khám phá
(BT 1: Tìm chữ hoa
trong câu)
- GV viết lên bảng câu “Dì Tư là y tá.”, cả lớp
đọc. GV giải thích: Đây là 1 câu văn, cuối câu có
dấu chấm.
- GV nêu YC: Phát hiện những chữ được viết hoa
trong câu. .
- GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa?
-
- GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa?
HS đọc
HS 1: chữ D trong tiếng
Dì viết hoa, chữ T trong
tiếng Tư viết hoa. HS 2
nhắc lại
HS trả lời: Vì Dì đứng
đầu câu HS (cá nhân, cả
lớp) nhắc lại
Vì Tư là tên riêng của dì.
HS nhắc lại.
- GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên;
nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi
người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết
hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là
viết sai chính tả.
HS lên bảng thực hiện
* Ghi nh
ớ (BT
2):
- GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc
cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại.
- Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa
đúng chính tả.
3. Luyện tập
3.1. lập đọc (BT 3)
a) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia
quà; giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà: có bà,
có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho
cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà
chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc
biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em
luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc
viết hoa.
HS trả lời
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà,
thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. (Nếu HS đọc
ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
HS đọc
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu?
- Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS
đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
HS đếm: 8 câu
1 HS đọc
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 2 câu); thi đọc cả
bài. (Quy trình đã hướng dẫn).
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má
không chia quà cho má vì má đã có quà quý. Quà
quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV:
Hai đứa con là quà quý của má. Con cái luôn là
món quà quý giá nhất của cha mẹ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Giáo viên nhận xét tiết học
TIẾT 2
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.
KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ
: GV gọi hs lên
trả lời câu hỏi
Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý.
Đó là quà gì?
GV nhận xét
HS trả lời
|B. DẠY BÀI MỚI
3. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp
tục học Bài Chữ hoa sẽ giúp các em làm
quen với chữ hoa (chữ in hoa và chữ viết
hoa), nắm được quy tắc viết hoa.
HS lắng nghe
2. Tìm trong bài đọc những chữ hoa
(BT 4)
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chính tả viết
hoa.
- GV nêu YC; từng cặp HS đọc bài trong
SGK, tìm chữ hoa bắt đầu từ tên bài. GV
nhắc:
2 HS cùng-làm việc sẽ cùng báo
cáo kết quả.
GV gọi học sinh lên trả lời - 4 cặp (8 HS) tiếp nối nhau báo
cáo kết quả (mỗi em nói 1 câu):
+ HS 1: Tên bài viết hoa chữ c
trong tiếng Chia vì đó là chữ đầu
của tên bài. / Câu 1 viết hoa chữ
M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu
câu.
+ HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M
trong tiếng Má vì đó là chữ đầu
câu.
+ HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B
trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu
câu.
+ HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B
trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu
câu.
+ HS 5: Câu 5viết hoa chữ H trong
tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng
là tên riêng.
+ HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B
trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu;
viết hoa chữ L trong tiếng Lê vì là
tên riêng
-
+ HS 7: C
âu 7 viết hoa chừ
Ơ
vì
Ơ
là chữ đầu câu.
+ HS 8: Câu 8 vi
ết hoa À vì À là
chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong
tiếng Lê, chữ H trong tiếng Hà vì
đó là các tên riêng.
-
1 HS nói lại những chữ hoa đứng
đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má,
Bà, Ba, Hà (Hà vừa là chữ đầu
câu, vừa là tên riêng), Ơ, À.
-
1 HS nói lại những chữ hoa ghi
tên riêng trong bài: Hà, Lê.
3.2. Giới thiệu bảng chữ in thường - in
hoa, viết thường - viết hoa
- GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa
(trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ
(in thường - in hoa, viết thường - viết
hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng
tay.
- GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả
lớp đọc.
- GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa.
Cả lớp đọc.
- GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS
chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là
chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in
thường; Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa.
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc
HS thực hiện
- GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ:
chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết
hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, l,...) viết
thường; Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa.
- GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là
kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là
chữ in hoa, các chữ khác là chữ in
thường).
- GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ
thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là
chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay
chữ viết thường.
- GV: Chữ hoa nào gần giống chữ
thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là
chữ in hoa - gần giống chữ in thường
nhưng kích thước chữ in hoa lớn hơn).
- GV: Chữ hoa nào không giống chữ
- HS thực hiện
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
thường và kích thước lớn hơn? (Đó là
chữ viết hoa - không giống chữ viết
thường và kích thước chữ viết hoa lớn
hơn).
1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa.
C.
C
ỦNG CỐ, DẶN D
Ò
:
GV nhận xét
tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập
đọc cho nguôi thân nghe; quan sát kĩ
bảng mẫu chừ hoa trong trường tiểu học
(in trong vở Luyện viết 1, tập một).
-
TẬP VIẾT
(SAU TIẾT 34, 35)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tô, viết đúng các chữ v, y, các tiếng ve, y tá, chia quà - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các chữ mẫu v, y đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài
học.
2. Luyện tập
a) GV cho HS đọc trên bảng các chữ, tiếng
cần luyện viết.
b) Tập tô, tập viết: v, ve, y, y tá.
- GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa
hướng dẫn:
- 1 HS nhìn bảng, đọc
các chữ, tiếng; nói cách
viết, độ cao các con
chữ.
+ Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu,
phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng
xoắn nhỏ. Cách viết: đặt bút ở khoảng giữa
ĐK 2 và ĐK 3, viết nét móc hai đầu, cuối nét
kéo dài tới gần ĐK 3 thì lượn trái, tới ĐK 3
thì nối với một nét thắt, tạo thành vòng xoắn
ở cuối nét, dừng bút gần ĐK 3.
HS lắng nghe
+ Tiếng ve. viết chữ v trước, chữ e sau.
+ Chữ y: cao 5 li; viết 1 nét hất, 1 nét móc
ngược phải, 1 nét khuyết ngược. Cách viết:
Đặt bút trên ĐK 2 (trên), viết nét hất, đến
ĐK 3 (trên) thì dừng. Từ điểm dừng của nét
1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược
phải. Từ điểm dừng của nét 2, rê bút thẳng
lên ĐK 3 (trên) rồi chuyển hướng ngược lại,
viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống đường
kẻ 4 phía dưới), dừng bút ở ĐK 2 (trên).
+ Từ y tá, viết tiếng y trước, tiếng tá sau, dấu
sắc đặt trên a.
HS tập tô, viết: v, ve, y,
y tá trong vở Luyện viết
1, tập một.
c) Tập tô, tập viết: ch, qu, chia quà (như
mục b):
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn:
+ Chữ ch, ghép từ hai chữ c và h.
+ Chữ qu. ghép từ hai chữ q và u.
+ Tiếng chia, viết ch trước, ia sau. /
Tiếng quà, viết qu trước, a sau, dấu huyền
đặt trên a.
- HS tập tô, viết: ch, qu,
chia quà.
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
BÀI 36: am ap
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết các vần am, ap; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần am, ap với mô
hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”.
- Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần am, vần ap.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà (1).
- Viết đúng trên bảng con các vần: am, ap, các tiếng (quả) cam, (xe) đạp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu / giấy khổ to viết bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 2 HS đọc bài tập đọc
2 HS đọc bài Tập đọc
Chia quà (bài 35); 1 HS
nói những chữ hoa đứng
đầu bài, đầu câu, những
chữ hoa ghi tên riêng.
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1.
Gi
ới thiệu b
ài
: Các em đã học hết các chữ
ghi âm tiếng Việt. Từ bài hôm nay, các em sẽ
học các vần tiếng Việt. Hai vần đầu tiên các
em sẽ học là vần am, vần ap.
HS lắng nghe
2.
Chia s
ẻ v
à khám phá
(BT 1, 2)
2.1. Dạy vần am
a) Chia sẻ: GV chỉ từng chữ a, m (đã học). 1 HS đọc: a - mờ - am.
Cả lớp: am.
b) Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh quả
cam, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cam). Trong từ
quả cam, tiếng nào có vần am? (Tiếng cam).
- Phân tích: tiếng cam có âm c đứng trước,
vần am đứng sau.
- Đánh vần và đọc trơn:
+ GV giới thiệu mô hình vần am. HS (cá
nhân, tổ, cả lớp): a - mờ - am / am.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng cam. HS (cá
nhân, tổ, cả lớp): cờ - am - cam / cam.
HS đọc a - mờ - am /
am.
HS đọc cờ - am - cam /
cam.
2.2. Dạy vần ap (tương tự cách dạy vần am)
- HS nhận biết a, p; đọc: a - pờ - ap.
- GV giới thiệu hình ảnh xe đạp, hỏi: Đây là
cái gì? (Cái xe đạp). Trong từ xe đạp, tiếng
nào có vần ap? .
Học sinh trả lời Tiếng
đạp
Phân tích: vần ap gồm có 2 âm: âm a đứng
trước, âm p đứng sau.
HS lắng nghe
Đánh vần và đọc trơn: a - pờ - ap / ap; đờ -
ap - đap - nặng - đạp / đạp.
HS đánh vần
So sánh: vần am giống vần ap: đều bắt đầu
bằng âm a. vần am khác vần ap: vần am có
âm cuối là m, vần ap có âm cuối là p.
HS lắng nghe
* Củng cô: Các em vừa học 2 vần mới là
vần gì? (Vần am, vần ap). Các em vừa học
2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng cam, tiếng
đạp). GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả
lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có vần
am? Tiếng nào có vần ap?)
HS trả lời
a) Xác định YC: GV đưa lên bảng 6 hình
minh hoạ; nêu YC của BT.
HS nêu yêu cầu
b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT,
cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: khảm,
Tháp Rùa, quả trám,...
Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ
Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn,
rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên
da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ).
HS nào đọc ngắc ngứ thì
có thể đánh vần
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap:
GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo
cáo kết quả
Từng cặp HS làm bài
trong VBT, tìm nhanh
tiếng có vần am, vần ap
d) Báo cáo kết quả
- Một cặp HS nói kết
quả: HS 1 chỉ bảng, nói
tiếng có vần am. HS 2
nói tiếng có vần ap.
GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần
am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5) (1).
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng
vừa học.
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét
giữa a và m.
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét
giữa a và p.
HS viết
- quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam HS viết
sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau.
(Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau
(viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a).
15’ c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). /
Viết: (quả) cam, (xe) đạp.
5’
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Giáo viên nhận xét tiết học
TIẾT 2
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 2 HS đọc tiếng cam, tiếng đạp
Giáo viên nhận xét
2 HS đọc
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1.
Gi
ới thiệu b
ài
: Tiết trước các em đã học
các vần am, vần áp. Tiết này chúng ta tiếp
tục tìm hiểu truyện ve và gà
HS lắng nghe
3.3. Tập đọc (BT 4)
a) GV gắn / chiếu lên bảng hình minh hoạ
bài Ve và gà (1); giới thiệu: Đây là phần 1
của truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài Ve và
gà, các em không cần đọc số (1). Truyện có
hai nhân vật là ve sầu và gà mái. Ve sầu là
loài côn trùng đầu to, hai cánh trong, có khả
năng tạo âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè.
Các em hãy lắng nghe để biết chuyện gì đã
xảy ra giữa ve và gà.
HS lắng nghe
b) GV đọc mẫu.
(1) Từ phần Học vần, nội dung Tập viết
được chuyển lên tiết 1, dành trọn tiết 2 cho
bài Tập đọc.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa
hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ
thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh
vần nhẩm trước khi đọc trơn).
HS đọc
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu)
HS đếm: 5 câu
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu 1 HS đọc, cả lớp đọc
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS;
nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt
trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể
đánh vần hoặc cả lóp đánh vần giúp bạn.
HS nối tiếp đọc
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu)
(theo cặp / tổ).
g) Thi đọc theo vai
- (Làm mẫu) GV (vai người dẫn chuyện)
cùng 2 HS (vai ve, gà) đọc mẫu.
- Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo vai
trước khi thi.
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc
đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng
thanh cả bài (đọc nhỏ).
h) Tìm hiếu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ
ngữ thích hợp...)
- GV nêu YC; hỏi: Hình ảnh trong câu a là
gì? (Con ve). Hình ảnh trong câu b là gì? (Lũ
gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông vàng).
- 1 HS nói hoàn chỉnh
2 câu văn.
- Cả lớp nhắc lại: a) Ve
- GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc.
Làm tương tự với ý b.
chỉ ham múa ca. b) Chị
gà làm để có lúa cho lũ
nhỏ/lũ trẻ / lũ gà bé / lũ
gà con lông vàng.
- GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà
mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi
thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú
vị, phải múa ca như ve mới là hay).
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
4.
C
ỦNG CỐ, DẶN D
Ò
: GV nhận xét tiết
học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân
nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem
trước bài 37 {ăm, ăp).
BÀI 37: ăm ăp
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp.
- Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2).
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm (chỉ), cặp (da) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1
HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện
giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
2 HS đọc bài Tập đọc
Ve và gà (bài 36);
1 HS trả lời câu hỏi
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1.
Gi
ới thiệu b
ài
: vần ăm, vần ăp.
Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết
gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â
vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những
tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô
hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp
theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n
-1, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng
nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được
lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp
theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu
vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm -
ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm -
HS lắng nghe
iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc
am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp,
em - ep, êm - êp,... Vì vậy, tuỳ tình hình cụ
thể của lớp, GV có thể đẩy nhanh tốc độ dạy
các vần tiếp theo vần được lấy làm mẫu.
2. Chia sẻ và khám phá (BT1 : Làm quen)
2.1. Dạy vần ăm
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m).
1 HS đọc: ă - mờ - ăm.
Cả lớp: ăm.
- GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì?
(Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất
chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có
vần ăm? (Tiếng chăm).
- HS phân tích: vần ăm
gồm có âm ă đứng
trước, âm m đứng sau.
- HS (cá nhân, cả lớp)
đánh vần: ă - mờ - ăm /
ăm.
- GV giới thiệu mô hình tiếng chăm.
HS (cá nhân, tổ, cả lớp)
đánh vần: chờ - ăm -
chăm.
- GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng
chăm, từ khoá,
Cả lớp đánh vần, đọc
trơn: ă - mờ - ăm / chờ -
ăm - chăm / chăm chỉ.
2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm)
- HS nhận biết ă, p;
đọc: ă - pờ - ăp.
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp.
- Phân tích vần ăp. / Đánh vần: ă - pờ - ăp /
ăp.
- Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt
dưới âm ă.
- Đánh vần: cờ - ăp - căp - nặng - cặp.
- Đánh vần, đọc trơn lại: ă - pờ - ăp / cờ -
HS quan sát tranh
ăp - căp - nặng - cặp / cặp da.
GV :
HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2
tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình từng
vần, tiếng,
Cả lớp đánh vần, đọc
trơn.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần
ăm, tiếng ốó vần ăp)
- Xác định YC: GV chỉ từng chữ dưới hình,
Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn,
nuôi để lấy tơ dệt vải).
- GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp
có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...
1 HS đọc, cả lớp đọc:
thắp, bắp ngô, tằm,...
- Từng cặp HS tìm
tiếng có vần ăm, vần ăp
trong VBX / 2 HS báo
cáo kết quả.
- HS nói thêm 3-4 tiếng
ngoài bài có vần ăm
(băm, mắm, nắm,
sắm,...); có vần ăp (cắp,
đắp, lắp, nắp, sắp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học.
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Vần ăm: ă và m đều cao 2 li.
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li.
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm.
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt
dưới ă.
c) HS viết: ăm, ăp (2
lần). Sau đó viết: chăm
(chỉ), cặp (da).
TIẾT 2
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 1 HS trả lời câu hỏi:
1 HS trả lời câu hỏi
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1.
Gi
ới thiệu b
ài
: Hôm nay chúng ta tiếp tục
học bài ăm ắp
HS lắng nghe
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2):
Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để
biết câu chuyện kết thúc thế nào.
HS lắng nghe
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa
thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ,
chăm múa, chăm làm, chả lo gì.
HS đọc
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số TT
từng câu).
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp
đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối ( Ve chăm
múa và chăm làm nữa / thì sẽ chả lo gì).
HS đọc
HS đọc cá nhân, từng
cặp
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi
đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS
đọc cả bài, cả lóp đọc cả bài.
Thi đọc theo tổ
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên
bảng cho cả lóp đọc.
1 HS nói kết quả: Ý
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
(Ve lười biếng, chỉ thích chơi nên có lúc chả
có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được
đàn con, còn giúp được ve).
đúng: a) Vừa chăm múa
vừa chăm làm - 1) thì
chả lo gì. Ý sai: a) Vừa
chăm múa vừa chăm
làm - 2) thì chả cỏ gì.
Cả lớp nhắc lại ý đúng.
GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm
chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ
lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không
phải lo lắng gì.
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ,
vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
HS lắng nghe
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học;
dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều
em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà; xem
trước bài 39 (Ôn tập).
Học sinh lắng nghe
TẬP VIẾT
(SAU BÀI 36, 37)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp dạ - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gọi 1 HS đọc bài ăm ắp. 1 HS trả lời câu
hỏi:
2 HS đọc bài
1 HS trả lời câu hỏi
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1.
Gi
ới thiệu b
ài
: Hôm nay chúng ta cùng
tập viết để viết đúng ăm, ăp, quả cam, xe
đạp, chăm chỉ, cặp dạ - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
HS lắng nghe
a) HS đánh vần, đọc trơn: am, quả cam, ap,
xe đạp; ăm, chăm chỉ, ãp, cặp da.
b) Tập viết: am, quả cam, ap, xe đạp.
- 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết,
độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa
hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các
con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh
trong các tiếng quả, đạp.
- HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện
viết 1, tập một.
c) Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da (như
mục b).
HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành phần
Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò
Bài 38: KỂ CHUYỆN
CHÚ THỎ THÔNG MINH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏị, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình
thoát khỏi miệng cá sấu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.. ’
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A.
KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ
: GV chỉ tranh 1, 2,
3 minh hoạ truyện Dê con nghe lời mẹ (bài
32), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả
lời câu hỏi theo tranh 4, 5 và nói lời khuyên
của câu chuyện.
1 HS trả lời câu hỏi
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên
bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là
các tranh minh hoạ truyện Chủ thỏ thông
minh. Các em hãy xem tranh đê biết câu
chuyện có những nhân vật nào. Các từ Hu!
Hu!, Ha! Ha! (là tiếng kêu của cá sấu) có
nghĩa là gì?
. GV chốt lại: Câu chuyện có 2 nhân vật là
thỏ và cá sấu. Cá sấu đớp thỏ. Khi cá sấu
kêu Hu! Hu! thì miệng nó khép lại gần kín.
Còn khi nó kêu Ha! Ha! thì miệng nó mở to
HS quan sát tranh
HS phát biểu
HS lắng nghe
ra, thỏ nhảy khỏi miệng cá sấu.
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể
về một chú thỏ con bị cá sấu đớp. Thế mà
thỏ vẫn thoát khỏi miệng cá sấu. Làm thế
nào cho cá sấu mở miệng? Thỏ đã nghĩ ra
cách gì để lừa cá sấu mở miệng?
HS trả lời
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần
với giọng diễn cảm: Đoạn 1, 2 (thỏ kiếm ăn
ở bờ sông, gặp cá sấu, cá sấu đóp thỏ), kể
với giọng chậm rãi, hồi hộp. Đoạn 3, 4 (cá
sấu doạ thỏ, thỏ nghĩ kế thoát thân), kể gây
ấn tượng với các từ Hu! Hu/, Ha! Ha!. Đoạn
5, 6 (cá sấu ngu ngốc làm theo lời thỏ, thỏ
thoát nạn), giọng kể vui, sảng khoái.
HS lắng nghe
Chú thỏ thông minh
(1) Có một chú thỏ con đi đến bờ sông ăn cỏ. Lát sau, thỏ khát
nước. Nó lần xuống sông uống nước thì thấy một con cá sấu to xù đang
nằm ở đó.
(2) Cá sấu nhìn thấy thỏ thì nằm im, giả vờ ngủ. Thỏ tưởng cá sấu
đang ngủ nên rón rén đi xuống mép nước. Bất ngờ, cá sấu vọt tới, đớp
thỏ.
(3) Trước khi nuốt mồi, cá sấu tru mõm kêu lên “Hu! Hu!” để doạ
thỏ cho vui.
(4) Thỏ nằm trong mồm cá sấu sợ chết khiếp nhưng vẫn cố bình
tĩnh nghĩ mẹo thoát thân. Nó bảo cá sấu: “Anh kêu Hu! Hu! thì chẳng
có gì đáng sợ. Anh phải kêu Ha! Ha! thì may ra mới doạ được tồi”.
(5) Nghe thỏ nói thế, con cá sấu ngu ngốc lập tức há to miệng, kêu
lớn: “Ha! Ha!”.
(6) Thỏ chỉ chờ vậy, lập tức nhảy phốc khỏi mồm cá sấu, chạy
biến vào rừng.
Theo VŨ TÚ NAM (Chuyện kể cho bẽ)
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Thỏ con đến bờ sông
làm gì?
Nó thấy cả sau khỉ nào?
Thỏ con đến bờ sông ăn
cỏ
Nó nhìn thấy cá sấu khi
xuống sông uống nước.
- GV chỉ tranh 2: Vì sao thỏ nhìn thấy cả
sấu mà vẫn đi xuống mép nước?
Cả sấu bất ngờ làm gì?
Thỏ tưởng cá sấu đang
ngủ nên rón rén đi
xuống mép nước.
Cá sấu bất ngờ vọt tới,
đóp thỏ
- GV chỉ tranh 3: Trước khỉ nuốt mồi, cá
sấu làm gì đểdoạ thỏ? .
Trước khi nuốt mồi, cá
sấu tru mõm kêu Hu!
Hu! để doạ thỏ cho vui
- GV chỉ tranh 4: Thỏ đã nghĩ ra mẹo gì đế
thoát thân? .
Thỏ bảo cá sấu: “Anh
kêu Hu! Hu! thì chẳng
có gì đáng sợ, ánh phải
kêu Ha! Ha! thì may ra
mói doạ được tôi
- GV chỉ tranh 5: Nghe lời thỏ, cả sấu đã
làm gì? .
Con cá sấu ngu ngốc lập
tức há to miệng, kêu
lớn: Ha! Ha!
- GV chỉ tranh 6: Khỉ cả sấu kêu, thỏ con
làm gì? . Chỉ đợi cá sấu kêu Ha!
Ha!, thỏ lập tức nhảy
phốc khỏi mồm cá sấu,
chạy biến vào rừng
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
c) 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 tranh.
2.3. Kể chuyện theo tranh
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh.
* GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện,
không nhìn tranh (YC cao).
GV không nêu câu hỏi
Trò choi Ô cửa sổ hoặc
bốc thăm
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
. - GV: Vì sao thỏ thoát nạn?
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều
gì?, GV kết luận: Câu chuyện cho các em
thấy thỏ con nhỏ bé mà thông minh, lừa
được con cá sấu to xác mà ngu ngốc nên đã
thoát khỏi miệng cá sấu. Câu chuyện khuyên
các em: Khi gặp nguy hiểm hãy bình tĩnh,
thông minh nghĩ cách cứu mình.
Vì thỏ thông minh, nghĩ
ra cách lừa được cá sấu
há rộng miệng. / Vì cá
sấu ngu ngốc đã mắc
mưu thỏ. /...).
HS phát biểu
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu
ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay,
hiểu câu chuyện. Dặn HS về nhà kể cho
người thân nghe chuyện về chú thỏ thông
minh.
- Nhấc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC
Ba chú lợn con tuần tới.
BÀI 39: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc đúng bài Tập đọc Cô bẻ chăm chỉ.
- Tìm đúng các tiếng trong bài có vần am, ap, ăm, ăp.
- Tập chép đủng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ vừa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5’
A.
KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ
:
Gọi HS trả lời câu hỏi HS trả lời
GV nhận xét
35’
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài
học.
2. Luyện tập
2.1. BT1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cô
bé chăm chỉ.
b) GV đọc mẫu.
HS lắng nghe
c) Luyện đọc từ ngữ. chăm chỉ, khắp nhà, ê
a, đi xe đạp, khám, thú vị lắm.
d) Luyện đọc câu
HS đọc
- GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu, HS
đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng
cặp).
e) Thi đọc nối tiếp 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu);
thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn), g)
Tìm hiểu bài đọc: GV: Bé Chi chăm chỉ thế
3 HS nối tiếp đọc
nào? (Bé đi khắp nhà, khi thì mở vở của chị
đọc ê a; khi thì đi xe đạp; khi thì khám bệnh
cho chó Lu).
2.2. BT 2 (Tìm trong bài đọc 1 tiếng có vần
am, vần ap, vần ăm, vần ăp)
- GV nêu YC. / HS gạch chân tiếng có vần
cần tìm trong VBT.
- HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: Tiếng
có vần am: khám. Tiếng có vần ap: đạp.
Tiếng có vần ăm: chăm, lắm. Tiếng có vần
ăp: khắp.
2.3. BT 3 (Tập chép)
- HS đọc trên bảng câu văn cần tập chép.
- Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ
các em dễ viết sai.
- HS nhìn mẫu, viết vào vở / VBT câu văn
với chữ cỡ vừa.
- HS viết xong, soát lại bài; đổi bài để sửa
lỗi cho nhau.
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
C.
C
ỦNG CỐ, DẶ
N DÒ
: GV nhắc HS về
nhà xem trước bài 40 (âm, âp).