Giáo án Tuần 9 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều

470 235 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(470 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tuần 9
BÀI 46: IÊM - YÊM - IÊP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết các vần iêm - yêm - iêp.
- Đánh vần, đọc đúng các vần.
- Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần.
- Đọc đúng bài tập đọc. Viết đúng các vần trong bài.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất chung.
- Kiên nhẫn biết quan sát, thao tác làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Máy chiếu và thẻ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của HS
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài tập đọc: Đêm ở quê.
- Nhận xét, khen ngợi.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Hôm nay, các em sẽ học 3 vần mới: iêm
– yêm – iêp.
- GV chỉ từng chữ i, ê và m trên bảng
lớp và nói: iêm.
- GV chỉ từng chữ y, ê m trên bảng
5’
2’
- HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: i -
ê – m.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: y
- ê – m.
lớp và nói
: yêm.
- GV chỉ từng chữ i, ê p trên bảng lớp
và nói: iêp.
b. Chia sẻ, khám phá.
* Dạy vần iêm.
- Tranh 1 vẽ gì?
- Viết mẫu vần iêm lên bảng.
- Gọi HS phân tích vần iêm.
- Đọc mẫu, đánh vần cho HS: i – ê – m /
iêm
- Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, lớp.
- Thêm âm d đứng trước
- Gọi HS phân tích tiếng diêm.
- Đọc mẫu: dờ - iêm – diêm / diêm.
- Goi HS đọc.
- Nhận xét.
* Dạy vần yêm
- Viết vần lên bảng
- Gọi HS phân tích vần yêm
- Đọc mẫu và gọi HS đọc: yê - mờ - yêm/
yêm.
- Gọi HS so sánh vần iêmyêm
15’
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại:
i
-
ê – p.
- Quan sát, trả lời: Que diêm.
- Vần iêm gồm âm đứng trước
âm m đứng sau.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Phân tích: Tiếng diêm có âm d
( dờ ) đứng trước,vần iêm đứng
sau.
- Lắng nghe.
- HS đánh vần và đọc trơn.
- Quan sát.
- Vần yêm gồm âm đứng trước
âm m đứng sau.
- Đọc.
-HS so sánh:
+ Giống nhau: Đều có âm m đứng
- Vần yêm thêm thanh sắc trên âm ê. Gọi
HS phân tích tiếng yếm.
- Đoc mẫu và gọi HS đọc: Yê – mờ - yêm
– sắc – yếm/ yếm.
* Dạy vần iêp.
- Gọi HS phân tích vần iêp.
- Đánh vần mẫu cho HS: i –ê – pờ - iếp/
iếp.
- Gọi HS phân tích tiếng thiếp.
- Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng: Th
- i – ê - pờ - iếp - sắc - thiếp/ thiếp.
- Nhận xét.
- Củng cố: các em vừa được học các vần
mới nào?
c. Luyện tập
* BT 1.
- GV chiếu nội dung bài tập và xác đinh
y/c của bài: Tiếng nào có vần iêm, tiếng
nào có vần iêp.
15’
5’
sau.
+ Khác nhau: 2 vần khác nhau ở
âm yi.
- Phân tích: Tiếng Yếm có vần
yêm và dấu sắc trên âm ê.
- Lắng nghe và đọc.
- Vần iêp gồm âm đôi đứng
trước âm m đứng sau.
- Lắng nghe và đọc.
- Phân tích: Tiếng thiếp có âm d
( thờ ) đứng trước,vần iêp đứng
sau, dấu sắc trên âm ê.
- HS đọc.
- Âm iêm, yêm, iêp.
- HS quan sát và lắng nghe.
GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, mời 1
HS đọc.
- GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả lớp
đọc nhỏ: kim tiêm, diếp cá, liềm, tấm liếp
, dừa xiêm, múa kiếm.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi dùng bút chì
gạch 1 gạch dưới tiếng có vần iêm, gạch hai
gạch dưới tiếng có vần iêp. / Mời 1 HS nhắc
lại: gạch 1 gạch..., gạch 2 gạch...
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét khen ngợi.
TIẾT 2
1. Giới thiệu bài:
- GV chiếu tranh yêu cầu HS trả lời:
Tranh vẽ gì?
- Bức tranh vẽ một bạn gà nhỏ đang nằm
cạnh mẹ của mình. Đôi mắt đang lim dim
mơ màng và kêu chiêm chiếp như đang sợ
hãi điều gi đó. Vậy bạn gà đã nằm mơ
điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
tập đọc: Gà nhí nằm mơ.
30’
2’
- HS đọc.
- Lớp đọc.
- HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm.
- Các nhóm báo cáo:
+ Các tiếng xiêm, kiếm , liềm, tiêm
có vần iêm.
+ Các tiếng liếp, diếp vần iêp.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát và trả lời: Bức tranh
vẽ gà mẹ và gà con.
- Nhận xét câu trả lời bạn.
- HS lắng nghe.
- GV viết tên bài lên bảng.
- Gọi HS đọc tên bài.
2. Luyện đọc:
* Đọc mẫu:
- GV chiếu nội dung bài tập đọc.GV đọc
mẫu toàn bài.
* HS đọc tiếng, từ ngữ:
- GV dự kiến các từ khó trong bài: nằm
mơ, bị quạ cắp, chiêm chiếp...
- GV viết lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc.
* HS đọc từng câu
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ:
+ HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại.
+ HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm
tương tự với 3 câu còn lại.
- GV chỉ từng câu trên màn hình cho HS
đọc nối tiếp.
* Luyện đọc đoạn:
- GV chia bài làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 2 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3 câu sau.
- GV cho HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét, khen ngợi.
25’
- 3HS đọc. Lớp đọc đồng thanh.
- HS mở SGK theo dõi GV đọc.
- HS dùng bút chì gạch chân.
-HS luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.
- HS thực hiện theo.
- HS đọc nối tiếp ( 5 HS )
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
vào SGK.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS khác nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm
- GV nhận xét.
3 Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn kĩ để HS nắm yêu cầu.
- Chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
- Y/c HS làm i viết lên thẻ.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay các con đã được học những
vần nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khên thưởng những HS
hăng hái.
2’
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm
đôi.
- Đại diện 2 nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề.
- Giơ thẻ.
- Vần iêm, yêm, iếp.
BÀI 47: OM – OP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết các vần om - op.
- Đánh vần, đọc đúng các vần.
- Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần.
- Đọc đúng bài tập đọc. Viết đúng các vần trong bài.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất chung.
- Kiên nhẫn biết quan sát, thao tác làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu, thẻ từ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của HS
TIẾT 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập đọc: Gà nhí nằm mơ.
- Nhận xét, khen ngợi.
2. Bài mới.
a, giới thiệu bài.
- giới thiệu tên bài học: om –op.
b. Chia sẻ, khám phá.
- Dạy vần om.
- GV chiếu tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Viết mẫu vần om lên bảng.
- Gọi HS phân tích vần om.
- Đọc mẫu, đánh vần cho HS: o- mờ-
om/om.
- Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, lớp.
- Thêm âm đ đứng trước
- Gọi HS phân tích tiếng đóm.
- Đọc mẫu: đờ-om-đom-sắc- đóm/đóm.
- Goi HS đọc.
5’
32
2’
15’
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và trả lời: Tranh
vẽ một con đom đóm.
- Quan sát.
- Vần om gồm âm o đứng trước
âm m đứng sau.
- Lắng nghe.
- Đọc.
- Phân tích
- HS đọc
- Nhận xét.
- Dạy vần op
- Viết vần lên bảng
- Gọi HS phân tích vần op
- Đọc mẫu và gọi HS đọc: o-pờ-op/op.
- Thêm âm h đứng trước và thanh nặng dưới
âm o.
- Đoc mẫu và gọi HS đọc: hờ- op- hop-
nặng-họp/họp.
- Củng cố: các em vừa được học các vần
mới nào?
- BT 1.
- Xác đinh y/c của bài: Tiếng nào có vần
om, tiếng nào có vần op.
- Mời HS đọc các từ có trong bài.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét khen ngợi.
- Tập viết.
- Y/c HS lấy bảng con.
- Viết mẫu và HD cách viết cho HS.
- Gọi HS đọc lại các vần gv vừa viết mẫu.
- Y/c HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, khen ngợi.
TIẾT 2:
15’
25’
- Quan sát
- Vần op gồm âm o đứng trước
âm p đứng sau.
- HS lắng nghe và đọc.
- Phân tích.
- Lắng nghe và đọc.
- Vần omop.
- Lắng nghe.
- đọc.
- Làm việc nhóm.
- Các nhóm báo cáo.
- Lấy đồ dùng.
- Viết bảng.
1. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ gì?
- Gọi HS đọc tên bài.
2.Luyện đọc
- Bài đọc gồm my câu.
- Đọc mẫu cho HS.
- GV dự kiến các từ khó đọc và gắn thẻ từ
lên bảng: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở
hí hóp…
- Yêu cầu HS đọc.
-GV chia bài làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 3 câu đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Gọi đọc nối tiếp
- GV nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài
- Chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
- Y/c HS làm bài viết lên thẻ.
- Bài đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét.
3’
- Tranh chú lừa và ngựa
- 6 câu.
- Lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn.
- 2HS đọc nối đoạn. Lớp đọc
thầm theo.
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện 2 nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc đề.
- Giơ thẻ.
- HS trả lời
4. Củng cố - dặn
- Hôm nay các con đã được học những vần
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng những HS hăng
hái.
- Vần om-op.
TẬP VIẾT: SAU BÀI 46-47
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các ng lực phẩm chất.
- Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm, thiếp, đom đóm, họp tổ.
2. Phát triển các ng lực chung và phẩm chất.
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích y/c của bài.
2. Luyện tâp.
- Gắn mẫu các chữ lên bảng y/c HS đọc.
- Viết mẫu các chữ lên và HD HS cách
viết.
+ Các chữ d, đ, cao 4 li.
+ Các âm iêm, yêm, iêp, om… cao 2 li.
2’
25’
-
Lắng nghe.
- Quan sát.
- Quán sát, ghi nhớ.
- Y/c HS viết vào bảng con.
- Nhắc HS chú ý cách viết nét nối giữa
các con chữ.
- Y/C HS mở vở tập viết
- Viết vào vở.
- Chấm chữa một số bài.
- Gọi HS nêu cách viết của các con chữ.
- Nhận xét khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay các con đã được học viết
những con chữ nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp
nhanh.
3’
- Viết vào bảng con.
- Viết vào vở.
- Nhắc lại các con chữ được luyện
viết.
- Lắng nghe.
BÀI 48: ÔM – ÔP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ôm - ôp.
- Đánh vần, đọc đúng các vần.
- Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần.
- Đọc đúng bài tập đọc. Viết đúng các vần trong bài.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất chung
- Kiên nhẫn biết quan sát, thao tác làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, thẻ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của HS
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập đọc: Lừa và ngựa.
- Nhận xét, khen ngợi.
2. Bài mới.
a, giới thiệu bài.
- Giới thiệu tên bài học: ôm –ôp.
b, Chia sẻ, khám phá.
- Dạy vần ôm.
- Tranh 1 vẽ gì?
- Viết mẫu vần ôm lên bảng.
- Gọi HS phân tích vần ôm.
- Đọc mẫu, đánh vần cho HS: ô-mờ-ôm/ôm.
- Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, lớp.
- Thêm âm t đứng trước
- Gọi HS phân tích tiếng tôm.
- Đọc mẫu: tờ - ôm – tôm /tôm.
- Goi HS đọc.
- Nhận xét.
-Dạy vần ôp
- Viết vần lên bảng
5’
1’
15’
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- con tôm.
- Vần ôm gồm âm ô đứng
trước âm m đứng sau.
- Lắng nghe.
- HS đánh vần đọc trơn.
- Phân tích: Tiếng tôm gồm âm
t (tờ) đứng trước còn vần ôm
đứng sau.
- HS đánh vần đọc trơn.
- Quan sát
- Vần ôp gồm âm ô đứng trước
- Gọi HS phân tích vần
ôp
- Đọc mẫu và gọi HS đọc: ô-pờ-ôp/ôp.
- Thêm âm h đứng trước và thanh nặng dưới
âm ô.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng hộp
- Đoc mẫu và gọi HS đọc: hờ- ôp- hôp- nặng-
hộp/hộp.
- Củng cố: các em vừa được học các vần mới
nào?
3. Luyện tập
- BT 1.
- Xác đinh y/c của bài: Tiếng nào có vần ôm,
tiếng nào có vần ôp.
- Mời HS đọc các từ có trong bài.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét khen ngợi.
- Tập viết.
- Y/c HS lấy bảng con.
- Viết mẫu và HD cách viết cho HS.
- Gọi HS đọc lại các vần gv vừa viết mẫu.
- Y/c HS viết vào bảng con.
15’
âm
p
đứng sau.
- HS đánh vần đọc trơn.
- Phân tích: Tiếng hộp gồm âm
h (hờ) đứng trước còn vần ôp
đứng sau, dấu nặng đặt dưới
âm ô.
- HS đánh vần đọc trơn.
- Vần om và op.
- Lắng nghe.
- đọc.
- Làm việc nhóm.
- Các nhóm báo cáo.
- Lấy đồ dùng.
- Viết bảng.
- Nhận xét, khen ngợi.
TIẾT 2
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và viết tên bài lên bảng:
Chậm... như thỏ.
- Gọi HS đọc tên bài.
2.Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc.
- Luyện đọc từ ngữ: liếm la, phốp pháp, lẹ.
- Yêu cầu HS đọc.
-GV chia bài làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: 4 câu đầu.
+ Đoạn 2: 3 câu tiếp.
+ Đoạn 3: 3 câu cuối.
- Gọi đọc nối tiếp
- GV nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài
- GV đọc từng câu rồi hỏi: Nói đúng sự thật thì
28’
1’
17’
10’
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- HS dùng bút chì đánh dấu
đoạn.
- 3HS đọc nối đoạn. Lớp đọc
thầm theo.
- Nhận xét bạn đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HS luyện đọc theo nhóm ba.
- Đại diện 2 nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc đề.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
phải thế nào?
- VD: Chó thì liếm la. Gà thì mổ mổ.
- Gọi HS làm việc theo cặp.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
4. Củng cố - dặn .
- Hôm nay các con đã được học những vần
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng những HS hăng
hái.
2’
- HS thực hành theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thực hành
trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.
- Vần ôm-ôp.
BÀI 49: ƠM – ƠP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ơm - ơp.
- Đánh vần, đọc đúng các vần.
- Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần.
- Đọc đúng bài tập đọc. Viết đúng các vần trong bài.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất chung
- Kiên nhẫn biết quan sát, thao tác làm việc nhóm đôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, thẻ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của HS
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài tập đọc: Chậm … như thỏ.
- Nhận xét, khen ngợi.
. Bài mới.
a, giới thiệu bài.
- Giới thiệu tên bài học: ơm –ơp.
b, Chia sẻ, khám phá.
* Dạy vần ơm.
- Tranh 1 vẽ gì?
- Viết mẫu vần ơm lên bảng.
- Gọi HS phân tích vần ơm.
- Đọc mẫu, đánh vần cho HS: ơ-mờ-ơm/ơm.
- Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, lớp.
- Thêm âm c đứng trước
- Gọi HS phân tích tiếng cơm.
- Đọc mẫu: cờ-ơm-cơm/cơm.
- Goi HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Dạy vần ơp
5’
1’
15’
- Đọc bài.
- HS khác nhận xét bạn đọc.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- bát cơm trắng/cơm.
- Vần ơm gồm âm ơ đứng
trước âm m đứng sau.
- HS lắng nghe.
- HS đánh vần và đọc trơn.
- Phân tích: Tiếng cơm gồm
âm c (cờ) đứng trước, vần
ơm đứng sau.
- HS lắng nghe.
- 3- 5 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- Viết vần lên bảng
- Gọi HS phân tích vần ơp
- Đọc mẫu và gọi HS đọc: ơ-pờ-ơp/ơp.
- Thêm âm ch đứng trước và thanh sắc dưới âm
ơ.
- Phân tích tiếng chớp
- Đoc mẫu và gọi HS đọc: chờ-ơp-chớp-sắc
chớp/chớp.
- Nhận xét.
- Củng cố: các em vừa được học các vần mới
nào?
3. Luyện tập
- BT 1.
- Xác đinh y/c của bài: Tiếng nào có vần ơm,
tiếng nào có vần ơp.
- Mời HS đọc các từ có trong bài.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét khen ngợi.
15’
- Quan sát
- Vần ôp gồm âm ô đứng
trước âm p đứng sau.
- Lắng nghe, đánh vần và đọc
trơn
- Phân tích: Tiếng chớp gồm
âm ch (chờ) đứng trước, vần
ơp đứng sau, dấu sắc đặt trên
chữ ơ.
- Lắng nghe và đánh vần, đọc
trơn.
- Vần ơmơp.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- Làm việc nhóm, dùng bút
chì gạch chân các tiếng có
vần ơmvần ơp trong bài.
- Các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
- Tập viết.
- Y/c HS lấy bảng con.
- Viết mẫu và HD cách viết cho HS.
- Gọi HS đọc lại các vần gv vừa viết mẫu.
- Y/c HS viết vào bảng con.
- Nhận xét, khen ngợi.
TIẾT 2
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tranh vẽ gì?
- Trong tranh vẽ hai chị em đang thảo luận vấn
đề gì vậy? Để biết được điều này chúng mình
cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay: Ví dụ
- GV viết tên bài lên bảng và gọi HS đọc tên bài.
2. Luyện đọc.
* Đọc mẫu:
- Đọc mẫu cho HS.
* Luyện đọc:
- Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp,
tiếp, bốp, nhầm.
- Gọi đọc nối tiếp
- GV nhận xét.
- GV chia bài làm 2 đoạn:
25’
- Lấy đồ dùng.
- Viết bảng.
- Tranh vẽ hai chị em.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc.
- HS lắng nghe và đọc thầm
theo.
- GV gắn thẻ từ ghi các từ
lên bảng.
- HS đọc cá nhân.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS khác nhận xét.
- HS dùng bút chì đánh dấu
+ Đoạn 1: Từ đầu cho đến
Ch
ví d
...
+ Đoạn 2: Còn lại.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- GV cho HS luyện đọc nhóm.
- GV nhận xét.
3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép
vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải
để tạo thành câu.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Gọi HS đọc lại đáp án đúng.
4. Củng cố - dặn dò
- Hôm nay các con đã được học những vần nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng những HS hăng hái.
3’
SGK.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Đại diện 2nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS lắng nghe để nắm rõ
yêu câu.
- HS đọc thầm từng vế câu
và suy nghĩ làm bài.
- HS giơ thẻ.
- HS đọc lại.
- Vần ôm-ôp.
- Lắng nghe.
TẬP VIẾT: SAU BÀI 48, 49
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các ng lực phẩm chất
- Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp, sữa, cơm, tia chớp.
2. Phát triển các ng lực chung và phẩm chất
- Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu các chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của HS
1. giới thiệu tên bài.
- Nêu mục đích y/c của bài.
2. Luyện tâp.
- Gắn mẫu các chữ lên bảng y/c HS đọc.
- Viết mẫu các chữ lên và HD HS cách viết.
+ Các chữ h, cao 5 li.
+ Các âm ôm, ơm, ia cao 2 li.
- Y/c HS viết vào bảng con.
- Nhắc HS chú ý cách viết nét nối giữa các
con chữ.
- Y/C HS mở vở tập viết
- Viết vào vở.
- Chấm chữa một số bài.
- Gọi HS nêu cách viết của các con chữ.
- Nhận xét khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay các con đã được học viết những
con chữ nào?
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS viết đúng đẹp
2’
25’
3’
-
Lắng nghe.
- Quan sát.
- Quán sát, ghi nhớ.
- Viết vào bảng con.
- Viết vào vở.
- Nhắc lại các con chữ được
luyện viết.
- Lắng nghe.
nhanh.
BÀI 50: KỂ CHUYỆN:
VỊT VÀ SƠN CA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các ng lực chung phẩm chất
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Trả lời được câu hỏi dưới tranh.
- Đánh giá được tính cách nhân vật.
- Hiểu lời khuyên câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát
nhưng dung cảm và tốt bụng, đã cứu gà con ra khỏi nguy hiểm.
2. Phát triển các ng lực chung và phẩm chất
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu tranh hỏi: Trong tranh vẽ
gì?
- Hôm nay cô và các con sẽ cùng
Kể câu chuyện: Vịt và Sơn Ca.
2. Khám phá.
- Chỉ vào tranh kể mẫu với giọng
diễn cảm.
2’
15’
- Quan sát tranh.
- Hai chú gà.
- HS quan sát tranh trên màn hình
và lắng nghe GV kể mẫu.
- Kể mẫu 3 lần.
+ Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ
Tranh.
+ Lần 2: Chỉ tranh kể thật chậm
+ Lần 3: Kể chậm khắc sâu nội
dung câu chuyện.
- Trả lời câu hỏi theo tranh.
- Câu 1: Thấy sơn ca hót rất hay vịt đã
làm gì?
- GV nhận xét
- Câu 2: Vịt học hát như thế nào?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Vì sao vịt nghĩ mình vô tích sự?
- GV nhận xét.
- Câu 3: Vì sao vịt và các bạn đều lao tới
hồ sen?
- GV nhận xét.
- Câu 4: Vịt cứu gà như thế nào?
- Câu 5: Các bạn đã làm sau khi vịt
cứu gà?
3. Luyện tập.
- GV chiếu các câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời nhân: Vịt quá
năn nỉ sơn ca dạy hát.
- HS thảo luận nhóm đôi trả
lời.
- Đại diện trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời: Làm theo sơn ca.
- HS khác nhận xét.
- Cố gắng nhưng chỉ kêu quoạc
quoạc.
- Phía hồ sen con u chiếp
chiếp.
- Nhào đến hồ bơi cứu gà con.
- Khen ngợi vịt.
- HS thảo luận nhóm đôi kể cho
* Kể chuyện theo tranh.
- Mời HS thảo luận nhóm đôi kể
Chuyện cho nhau nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
- Chốt: Mỗi người đều có ưu điểm riêng.
Vịt con không biết hát nhưng dung cảm
tốt bụng, đã cứu gà con ra khỏi nguy
hiểm.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương, khen thưởng HS
hăng hái xây dựng bài.
17’
2’
nhau nghe.
- Đại diện 2 nhóm kể.
- Nhóm khác nhận xét.
- Mỗi người sẽ có ưu điểm riêng.
- HS lắng nghe.
BÀI 51: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng bài tập đọc.
- Tìm đứng từ ứng với mỗi hình.
2. Phát triển các ng lực chung và phẩm chất.
- Yêu thích tìm tòi.
- Thấy được sự đa dạng của ngôn ngữ tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng ghép âm.
- Bảng phụ.
- tranh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG
Hoạt động của HS
1. giới thiệu bài.
- Nêu y/c bài hôm nay: ôn tập lại các âm
và chữ đã học.
2. Luyện tập.
- BT 1:
- Gắn bảng phụ giống trong SGK
lên bảng.
- Nêu y/c của bài.
- Y/c HS đọc các âm và các tiếng
có trong bài.
- HS làm bài vào VBT
- Mời 1 HS lên bảng điền . HS còn lại điền vào
vở.
- GV nhận xét.
- Tập đọc.
- Gọi HS đọc tên bài.
- Bài tập đọc gồm mấy câu.
- Đọc mẫu cho HS.
- Gọi nối tiếp cá nhân, tổ, lớp đọc.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét.
-BT 3:
1’
32’
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Đọc các âm và tiếng trong
SGK.
- Làm bài.
- 1HS lên bảng.
- HS khác nhận xét.
- Đọc tên bài.
- Nói số câu.
- Đọc
- Thi đọc
-
Xác định y/c của bài: Nghe viết
- Y/c HS đọc câu cần viết.
- Y/c HS gấp sách.
- Đọc chậm cho HS viết.
- Soát lỗi.
- GV hướng dẫn HS cách soát lỗi.
- Nhận xét, khen ngợi.
- Mời 2-3 HS đọc lại toàn bộ bài.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương khen thưởng những HS hăng
hái.
3’
- Lắng nghe.
- Đọc.
- Viết bài vào vở.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.

Mô tả nội dung:

Tuần 9 BÀI 46: IÊM - YÊM - IÊP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Nhận biết các vần iêm - yêm - iêp.
- Đánh vần, đọc đúng các vần.
- Nhìn chữ tìm đúng tiếng có các vần.
- Đọc đúng bài tập đọc. Viết đúng các vần trong bài.
2. Phát triển năng lực, phẩm chất chung.
- Kiên nhẫn biết quan sát, thao tác làm việc nhóm đôi. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Máy chiếu và thẻ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của HS TIẾT 1 5’ 1. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc.
- Đọc bài tập đọc: Đêm ở quê. - HS khác nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi. 2. Dạy bài mới. 2’ a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe.
- Hôm nay, các em sẽ học 3 vần mới: iêm – yêm – iêp.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: i -
- GV chỉ từng chữ i, ê và m trên bảng ê – m. lớp và nói: iêm.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: y
- GV chỉ từng chữ y, ê và m trên bảng - ê – m. lớp và nói: yêm.
- HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: i -
- GV chỉ từng chữ i, ê và p trên bảng lớp ê – p. và nói: iêp. b. Chia sẻ, khám phá. 15’ * Dạy vần iêm.
- Quan sát, trả lời: Que diêm. - Tranh 1 vẽ gì?
- Viết mẫu vần iêm lên bảng.
- Vần iêm gồm âm iê đứng trước
- Gọi HS phân tích vần iêm. âm m đứng sau. - Lắng nghe.
- Đọc mẫu, đánh vần cho HS: i – ê – m / iêm - HS đọc.
- Gọi HS đọc: cá nhân, tổ, lớp.
- Thêm âm d đứng trước
- Phân tích: Tiếng diêm có âm d
- Gọi HS phân tích tiếng diêm.
( dờ ) đứng trước,vần iêm đứng sau. - Lắng nghe.
- Đọc mẫu: dờ - iêm – diêm / diêm.
- HS đánh vần và đọc trơn. - Goi HS đọc. - Nhận xét. * Dạy vần yêm - Quan sát. - Viết vần lên bảng
- Vần yêm gồm âm yê đứng trước
- Gọi HS phân tích vần yêm âm m đứng sau. - Đọc.
- Đọc mẫu và gọi HS đọc: yê - mờ - yêm/ yêm. -HS so sánh:
- Gọi HS so sánh vần iêm và yêm
+ Giống nhau: Đều có âm m đứng sau.
+ Khác nhau: 2 vần khác nhau ở âm y và i.
- Phân tích: Tiếng Yếm có vần
- Vần yêm thêm thanh sắc trên âm ê. Gọi
yêm và dấu sắc trên âm ê. HS phân tích tiếng yếm. - Lắng nghe và đọc.
- Đoc mẫu và gọi HS đọc: Yê – mờ - yêm – sắc – yếm/ yếm. * Dạy vần iêp.
- Vần iêp gồm âm đôi iê đứng
- Gọi HS phân tích vần iêp. trước âm m đứng sau. - Lắng nghe và đọc.
- Đánh vần mẫu cho HS: i –ê – pờ - iếp/ iếp.
- Phân tích: Tiếng thiếp có âm d
- Gọi HS phân tích tiếng thiếp.
( thờ ) đứng trước,vần iêp đứng
sau, dấu sắc trên âm ê. - HS đọc.
- Gọi HS đánh vần và đọc trơn tiếng: Thờ
- i – ê - pờ - iếp - sắc - thiếp/ thiếp. - Nhận xét. - Âm iêm, yêm, iêp.
- Củng cố: các em vừa được học các vần mới nào? c. Luyện tập 15’ * BT 1.
5’ - HS quan sát và lắng nghe.
- GV chiếu nội dung bài tập và xác đinh
y/c của bài: Tiếng nào có vần iêm, tiếng nào có vần iêp.
GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, mời 1 - HS đọc. HS đọc. - Lớp đọc.
- GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả lớp
đọc nhỏ: kim tiêm, diếp cá, liềm, tấm liếp , dừa xiêm, múa kiếm.
- Y/C HS làm việc nhóm đôi dùng bút chì
gạch 1 gạch dưới tiếng có vần iêm, gạch hai - HS nhắc lại.
gạch dưới tiếng có vần iêp. / Mời 1 HS nhắc - HS làm việc nhóm.
lại: gạch 1 gạch..., gạch 2 gạch... - Các nhóm báo cáo:
- Gọi HS báo cáo kết quả.
+ Các tiếng xiêm, kiếm , liềm, tiêm có vần iêm.
+ Các tiếng liếp, diếp có vần iêp. - Nhóm khác nhận xét. - Nhận xét khen ngợi. TIẾT 2 30’ 1. Giới thiệu bài:
- GV chiếu tranh yêu cầu HS trả lời:
2’ - HS quan sát và trả lời: Bức tranh Tranh vẽ gì? vẽ gà mẹ và gà con.
- Nhận xét câu trả lời bạn.
- Bức tranh vẽ một bạn gà nhỏ đang nằm - HS lắng nghe.
cạnh mẹ của mình. Đôi mắt đang lim dim
mơ màng và kêu chiêm chiếp như đang sợ
hãi điều gi đó. Vậy bạn gà đã nằm mơ
điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
tập đọc: Gà nhí nằm mơ.


zalo Nhắn tin Zalo