Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 10 Cánh diều (có lời giải)

526 263 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(526 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………...
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều)
TUẦN 10
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Khi bạn bè được khen
Thu một thông minh, học giỏi nhưng hiếu thắng. Một hôm, đi học
về, mặt Thu ỉu xìu. Mẹ hỏi lớp chuyện làm Thu không vui. Thu buồn rầu
kể:
- Sáng nay, trong giờ vẽ, bạn Duy vẽ bức tranh con mèo leo cây rất đẹp.
giáo khen bạn ấy. bảo lớn lên bạn ấy thể trở thành một họa tài năng. Mẹ
Thu chỉ cười, không nói gì. Thu buồn bã kể tiếp:
- Buổi chiều, bạn Hương kể chuyện rất hay. Bạn ấy vừa kể vừa dùng động
tác biểu diễn rất hấp dẫn. Cô giáo và cả lớp vỗ tay khen bạn ấy. Cô còn thưởng cho
bạn ấy một cành hoa.
Mẹ Thu nghe xong vẫn không nói gì. Ăn cơm tối xong, Thu giúp mẹ lau bàn, rửa
bát, gấp quần áo, mẹ nói:
- Con giúp đỡ mẹ nhưng mẹ sẽ không khen con đâu. Mẹ khen con thì
anh Hải sẽ ghen tị, sẽ buồn. Thu rất thất vọng, bèn hỏi anh:
- Nếu em được mẹ khen thì anh có ghen tị, có buồn không?
Anh Hải vui vẻ, bảo:
- Em được mẹ khen thì anh sẽ rất vui, anh sẽ hoàn hô em.
Thu nhìn anh, cảm động:
- Anh thật tốt. Em sẽ học theo anh.
(Minh Anh kể)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Thu là cô bé như thế nào?
A. Thu là cô bé thông minh, học giỏi nhưng hiếu thắng.
B. Thu là cô bé không thông minh nhưng học giỏi và hiếu thắng.
C. Thu là cô bé can đảm, tự tin và rất thông minh.
D. Thu là cô bé thông minh, học giỏi và rất nhanh nhẹn.
Câu 2. Thu buồn vì chuyện gì?
A. Thu buồn vì các bạn được cô giáo tặng quà, còn mình thì không được.
B. Thu buồn vì các bạn được cô khen, còn mình thì không được.
C. Thu buồn vì các bạn được điểm tốt, còn mình thì không được.
D. Thu buồn vì các bạn hiểu bài, còn mình thì không hiểu.
Câu 3. Vì sao Thu lại buồn khi các bạn được cô khen?
A. Vì bạn Thu hiếu thắng nên có lòng ghen tị với các bạn khác.
B. Vì bạn Thu học kém hơn nên cô không khen giống các bạn.
C. Vì các bạn được phần thưởng còn bạn Thu không được.
D. Vì bạn Thu không được cô khen nên sợ mẹ mắng.
Câu 4. Sau câu chuyện này, Thu đã hiểu ra được điều gì? Chọn ý em thích:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Hãy vui với thành công của bạn bè.
b) Không nên ghen tị khi bạn bè được khen.
Câu 5. Em hãy viết lời khen cho anh Hải vì đã dạy Thu một đức tính tốt nhé!
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong Sách giáo khoa tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều trang
85, em hãy viết 4-5 câu về một ngày đi học của em.
Câu 7. Em hãy tô màu xanh vào từ chỉ đặc điểm, tô màu đỏ vào từ chỉ sự vật:
Câu 8. Điền “1” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống:
Bé đến lớp
Hôm …ay đến lớp
…òng bé rộn ràng
Bước chân theo mẹ
Trên con đường ….àng
….ắng vàng theo bé
Vào …ớp mầm non
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nắng nghe bé hát
Nắng bảo: “Bé ngoan”.
Câu 9. Em hãy đặt dấu phẩy thích hợp vào câu dưới đây:
a) Những lời nói của khiến em xúc động cùng xúc động bởi tình cảm của
xúc động bởi những yêu thương mà mọi người dành cho em.
b) Cô như một người mẹ khuyên chúng em những lời hay ý đẹp để chúng em
không còn những bỡ ngỡ lạ lẫm của tuổi học trò.
Câu 10. Em hãy nhìn tranh và cho biết: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vẻ mặt của
các bạn thế nào?
2. Tập chép
Hoa
Hoa hồng hoa huệ
Hoa huệ hoa hồng
Bé vui bé hát
Huệ huệ - hồng hồng
Hoa hồng hoa huệ
Bé thích hoa nào
Hoa hồng hoa huệ
Bé thích cả hai.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Trao đổi - Sáng tạo
Em hãy cùng bố mẹ trao đổi về buổi học hôm nay theo gợi ý dưới đây?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Câu 1. Đáp án: A. Thu là cô bé thông minh, học giỏi nhưng hiếu thắng.
Câu 2. Đáp án: B. Thu buồn vì các bạn được cô khen, còn mình thì không được.
Câu 3. Đáp án: A. Vì bạn Thu hiếu thắng nên có lòng ghen tị với các bạn khác.
Câu 4. Đáp án: a) Hãy vui với thành công của bạn bè.
Câu 5. Anh Hải thật biết suy nghĩ! Không những thế anh Hải còn giúp Thu
hiểu ra và biết vui vẻ trước thành công của người khác.
Câu 6. Buổi sáng, em thức dậy thật sớm để vệ sinh nhân. Sau đó, em sẽ chuẩn
bị sách vở, mặc quần áo đồng phục và ăn sáng. Đến bảy giờ kém mười lăm, bố đưa
em đến trường. Hôm nay, lớp chúng em sẽ được học Toán Thể dục. Em rất vui
vì đây là hai môn học em yêu thích nhất.
Câu 7.
Từ chỉ đặc điểm là: sạch sẽ, gọn gàng, xanh, đầy đủ.
Từ chỉ sự vật là: trường học, học sinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 10
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Khi bạn bè được khen
Thu là một cô bé thông minh, học giỏi nhưng hiếu thắng. Một hôm, đi học
về, mặt Thu ỉu xìu. Mẹ hỏi ở lớp có chuyện gì làm Thu không vui. Thu buồn rầu kể:
- Sáng nay, trong giờ vẽ, bạn Duy vẽ bức tranh con mèo leo cây rất đẹp. Cô
giáo khen bạn ấy. Cô bảo lớn lên bạn ấy có thể trở thành một họa sĩ tài năng. Mẹ
Thu chỉ cười, không nói gì. Thu buồn bã kể tiếp:
- Buổi chiều, bạn Hương kể chuyện rất hay. Bạn ấy vừa kể vừa dùng động
tác biểu diễn rất hấp dẫn. Cô giáo và cả lớp vỗ tay khen bạn ấy. Cô còn thưởng cho bạn ấy một cành hoa.
Mẹ Thu nghe xong vẫn không nói gì. Ăn cơm tối xong, Thu giúp mẹ lau bàn, rửa
bát, gấp quần áo, mẹ nói:
- Con giúp đỡ mẹ nhưng mẹ sẽ không khen con đâu. Mẹ mà khen con thì
anh Hải sẽ ghen tị, sẽ buồn. Thu rất thất vọng, bèn hỏi anh:
- Nếu em được mẹ khen thì anh có ghen tị, có buồn không? Anh Hải vui vẻ, bảo:
- Em được mẹ khen thì anh sẽ rất vui, anh sẽ hoàn hô em. Thu nhìn anh, cảm động:
- Anh thật tốt. Em sẽ học theo anh. (Minh Anh kể)


Câu 1. Thu là cô bé như thế nào?
A. Thu là cô bé thông minh, học giỏi nhưng hiếu thắng.
B. Thu là cô bé không thông minh nhưng học giỏi và hiếu thắng.
C. Thu là cô bé can đảm, tự tin và rất thông minh.
D. Thu là cô bé thông minh, học giỏi và rất nhanh nhẹn.
Câu 2. Thu buồn vì chuyện gì?
A. Thu buồn vì các bạn được cô giáo tặng quà, còn mình thì không được.
B. Thu buồn vì các bạn được cô khen, còn mình thì không được.
C. Thu buồn vì các bạn được điểm tốt, còn mình thì không được.
D. Thu buồn vì các bạn hiểu bài, còn mình thì không hiểu.
Câu 3. Vì sao Thu lại buồn khi các bạn được cô khen?
A. Vì bạn Thu hiếu thắng nên có lòng ghen tị với các bạn khác.
B. Vì bạn Thu học kém hơn nên cô không khen giống các bạn.
C. Vì các bạn được phần thưởng còn bạn Thu không được.
D. Vì bạn Thu không được cô khen nên sợ mẹ mắng.
Câu 4. Sau câu chuyện này, Thu đã hiểu ra được điều gì? Chọn ý em thích:


a) Hãy vui với thành công của bạn bè.
b) Không nên ghen tị khi bạn bè được khen.
Câu 5. Em hãy viết lời khen cho anh Hải vì đã dạy Thu một đức tính tốt nhé!
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong Sách giáo khoa tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều trang
85, em hãy viết 4-5 câu về một ngày đi học của em.
Câu 7. Em hãy tô màu xanh vào từ chỉ đặc điểm, tô màu đỏ vào từ chỉ sự vật:
Câu 8. Điền “1” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống: Bé đến lớp Hôm …ay đến lớp …òng bé rộn ràng Bước chân theo mẹ Trên con đường ….àng ….ắng vàng theo bé Vào …ớp mầm non

Nắng nghe bé hát Nắng bảo: “Bé ngoan”.
Câu 9. Em hãy đặt dấu phẩy thích hợp vào câu dưới đây:
a) Những lời nói của cô khiến em xúc động vô cùng xúc động bởi tình cảm của cô
xúc động bởi những yêu thương mà mọi người dành cho em.
b) Cô như một người mẹ khuyên chúng em những lời hay ý đẹp để chúng em
không còn những bỡ ngỡ lạ lẫm của tuổi học trò.
Câu 10. Em hãy nhìn tranh và cho biết: Các bạn nhỏ đang làm gì? Vẻ mặt của các bạn thế nào? 2. Tập chép Hoa Hoa hồng hoa huệ Hoa huệ hoa hồng Bé vui bé hát Huệ huệ - hồng hồng Hoa hồng hoa huệ Bé thích hoa nào Hoa hồng hoa huệ Bé thích cả hai.


zalo Nhắn tin Zalo