Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 4
1. Đọc hiểu - Luyện tập Cảm ơn Sáng, Thỏ con đi học Lại đến giờ học vẽ Không may rơi bút chì Thỏ vẽ đẹp, cô khen Học chữ cái, tập tô
Thỏ cảm động đứng lên:
Thỏ con buồn muốn khóc.
“Mình cảm ơn bạn Sóc”.
Nguyễn Thị Chung Ngồi bên cạnh là Sóc
Thấy bạn buồn, rất thương Sóc đưa hộp chì sang
“Thỏ ơi! Dùng chung nhé!”.
Câu 1. Chuyện gì đã sảy đến với thỏ con? A. Thỏ con đi học muộn.
B. Thỏ con bị rơi mất bút chì.
C. Thỏ con quên bút mực ở nhà.
D. Thỏ con bị cô mắng vì sẽ không đẹp.
Câu 2. Sóc đã làm gì khi Thỏ con bị rơi bút chì?
A. Sóc thấy rất thương Thỏ và bảo bạn dùng chung hộp chì với mình.
B. Sóc thấy Thỏ rất hậu đậu vì đã làm rơi hộp chì màu.
C. Sóc cũng muốn giúp Thỏ, nhưng Sóc đang dùng nên không cho Thỏ mượn.
D. Sóc khuyên Thỏ nên về nhà lấy bút chì màu.
Câu 3. Việc Thỏ đứng lên cảm ơn Sóc thể hiện điều gì?
A. Thỏ là người bạn tốt và có lòng biết ơn khi người khác giúp đỡ mình.
B. Thỏ là người bạn tốt nhưng hậu đậu.
C. Sóc là người bạn tốt và giúp đỡ bạn bè khi khó khăn.
D. Sóc và Thỏ là đôi bạn thân.
Câu 4. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
A. Em cần yêu thương và giúp đỡ bạn bè khi khó khăn.
B. Em cần chuẩn bị bút để nếu bạn quên em sẽ cho bạn mượn bút.
C. Em cần học cách cảm ơn những người đã giúp đỡ mình. D. Cả A và C.
Câu 5. Em hãy đóng vai là Sóc và đáp lại lời cảm ơn của bạn Thỏ nhé!
Câu 6. Em hãy viết tên người bạn mà em yêu quý nhất trong lớp và viết 1 - 2
câu cảm ơn bạn vì đã luôn giúp đỡ em trong học tập?
Câu 7. Em hãy viết 4 - 5 câu về người bạn mà em yêu quý.
Câu 8. Điền từ có vần “an” hoặc “ang” thích hợp vào chỗ trống:
Con ng….. Ch….. nản Cái m….. Ánh s…….. Câu 9.
a) Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ trống: Chi …i chành ….ành. Cái đanh thổi lửa Con ngựa chết …ương. Ba vương ngũ đế Chấp …ế đi tìm Ù à ù ập.
b) Bài thơ trên nói về trò chơi nào?
c) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ trên?
Câu 10. Em hãy lập danh sách 2-3 bạn học sinh tổ em và điền vào bảng dưới đây: Số thứ tự Họ và tên Nam, nữ Ngày sinh Nơi ở 2. Tập chép
Ông giẳng ông giăng Ông giằng ông giăng, Xuống chơi với tôi.
Có bầu có bạn, Có ván cơm xôi. Có nồi cơm nếp, Có nệp bánh chưng. Có lưng hũ rượu, Có khướu đánh đu.
3. Trao đổi - Sáng tạo
a) Lớp của Minh đang dọn vệ sinh lớp học. Em hãy giới thiệu về công việc các bạn
trong lớp đang làm để lớp học sạch sẽ hơn nhé!
b) Giống như lớp của Minh, em hãy thảo luận cùng bố mẹ về những việc em sẽ
làm để giữ vệ sinh trường lớp nhé! GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Câu 1. Đáp án: B. Thỏ con bị rơi mất bút chì.
Câu 2. Đáp án: A. Sóc thấy rất thương Thỏ và bảo bạn dùng chung hộp chì với mình.
Câu 3. Đáp án: A. Thỏ là người bạn tốt và có lòng biết ơn khi người khác giúp đỡ mình.
Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 4 Cánh diều (có lời giải)
622
311 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(622 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………...
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều)
TUẦN 4
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Cảm ơn
Sáng, Thỏ con đi học
Không may rơi bút chì
Học chữ cái, tập tô
Thỏ con buồn muốn khóc.
Ngồi bên cạnh là Sóc
Thấy bạn buồn, rất thương
Sóc đưa hộp chì sang
“Thỏ ơi! Dùng chung nhé!”.
Lại đến giờ học vẽ
Thỏ vẽ đẹp, cô khen
Thỏ cảm động đứng lên:
“Mình cảm ơn bạn Sóc”.
Nguyễn Thị Chung
Câu 1. Chuyện gì đã sảy đến với thỏ con?
A. Thỏ con đi học muộn.
B. Thỏ con bị rơi mất bút chì.
C. Thỏ con quên bút mực ở nhà.
D. Thỏ con bị cô mắng vì sẽ không đẹp.
Câu 2. Sóc đã làm gì khi Thỏ con bị rơi bút chì?
A. Sóc thấy rất thương Thỏ và bảo bạn dùng chung hộp chì với mình.
B. Sóc thấy Thỏ rất hậu đậu vì đã làm rơi hộp chì màu.
C. Sóc cũng muốn giúp Thỏ, nhưng Sóc đang dùng nên không cho Thỏ mượn.
D. Sóc khuyên Thỏ nên về nhà lấy bút chì màu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3. Việc Thỏ đứng lên cảm ơn Sóc thể hiện điều gì?
A. Thỏ là người bạn tốt và có lòng biết ơn khi người khác giúp đỡ mình.
B. Thỏ là người bạn tốt nhưng hậu đậu.
C. Sóc là người bạn tốt và giúp đỡ bạn bè khi khó khăn.
D. Sóc và Thỏ là đôi bạn thân.
Câu 4. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
A. Em cần yêu thương và giúp đỡ bạn bè khi khó khăn.
B. Em cần chuẩn bị bút để nếu bạn quên em sẽ cho bạn mượn bút.
C. Em cần học cách cảm ơn những người đã giúp đỡ mình.
D. Cả A và C.
Câu 5. Em hãy đóng vai là Sóc và đáp lại lời cảm ơn của bạn Thỏ nhé!
Câu 6. Em hãy viết tên người bạn mà em yêu quý nhất trong lớp và viết 1 - 2
câu cảm ơn bạn vì đã luôn giúp đỡ em trong học tập?
Câu 7. Em hãy viết 4 - 5 câu về người bạn mà em yêu quý.
Câu 8. Điền từ có vần “an” hoặc “ang” thích hợp vào chỗ trống:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Con ng….. Ch….. nản Cái m….. Ánh s……..
Câu 9.
a) Điền “ch” hoặc “tr” thích hợp vào chỗ trống:
Chi …i chành ….ành.
Cái đanh thổi lửa
Con ngựa chết …ương.
Ba vương ngũ đế
Chấp …ế đi tìm
Ù à ù ập.
b) Bài thơ trên nói về trò chơi nào?
c) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ trên?
Câu 10. Em hãy lập danh sách 2-3 bạn học sinh tổ em và điền vào bảng dưới
đây:
Số thứ tự Họ và tên Nam, nữ Ngày sinh Nơi ở
2. Tập chép
Ông giẳng ông giăng
Ông giằng ông giăng,
Xuống chơi với tôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Có bầu có bạn,
Có ván cơm xôi.
Có nồi cơm nếp,
Có nệp bánh chưng.
Có lưng hũ rượu,
Có khướu đánh đu.
3. Trao đổi - Sáng tạo
a) Lớp của Minh đang dọn vệ sinh lớp học. Em hãy giới thiệu về công việc các bạn
trong lớp đang làm để lớp học sạch sẽ hơn nhé!
b) Giống như lớp của Minh, em hãy thảo luận cùng bố mẹ về những việc em sẽ
làm để giữ vệ sinh trường lớp nhé!
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Câu 1. Đáp án: B. Thỏ con bị rơi mất bút chì.
Câu 2. Đáp án: A. Sóc thấy rất thương Thỏ và bảo bạn dùng chung hộp chì với
mình.
Câu 3. Đáp án: A. Thỏ là người bạn tốt và có lòng biết ơn khi người khác giúp đỡ
mình.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 4. Đáp án: D. Cả A và C.
Câu 5. Không có gì đâu Thỏ. Bạn bè nên giúp đỡ nhau mỗi khi gặp khó khăn mà.
Câu 6. Mai Lan là người bạn mà em yêu quý nhất trong lớp. Cảm ơn Lan vì đã
giúp mình tiến bộ hơn rất nhiều trong môn Toán.
Câu 7. Hoa là bạn cùng bàn của em và cũng là người bạn mà em yêu quý nhất.
Tính tình Hoa rất hiền lành, dịu dàng. Hoa học hành chăm chỉ và hay giúp đỡ bạn
bè. Bạn là một là một tấm gương tốt để em học tập. Em rất vui khi có một người
bạn tốt như Hoa.
Câu 8. Con ngan - chán nản - cái màn - ánh sáng
Câu 9. a) Những chữ cần điền là: chi, chành, trương, chế.
b) Bài thơ nói về trò chơi “Chi chi chành chành”.
c) Những tiếng bắt vần là: chành – đanh, lửa – ngựa, trương – vương, đế - chế.
Câu 10.
Số thứ tự Họ và tên Nam, nữ Ngày sinh Nơi ở
1 Nguyễn Văn Nam Nam 24/04/2014 Cầu Giấy
2 Trương Minh Thảo Nữ 09/03/2014 Hà Đông
2. Tập chép
- Học sinh tập chép đúng chính tả.
Ông giằng ông giăng
Ông giằng ông giăng,
Xuống chơi với tôi.
Có bầu có bạn,
Có ván cơm xôi.
Có nồi cơm nếp,
Có nệp bánh chưng.
Có lưng hũ rượu,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85