Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 2 Tuần 6 Cánh diều (có lời giải)

232 116 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 2 bộ Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(232 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Họ và tên: ………………………..
Lớp: ……………………………...
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều)
TUẦN 6
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Ngày đầu đến lớp
Sáng sớm se lạnh mùa thu năm ấy thật khó quên. Em thấy rất phấn khởi
cảm thấy nôn nao trong người sắp được lên lớp hai. Em được mặc một chiếc áo
trắng, đeo một chiếc cặp mới được mẹ chở trên con đường làng uốn ợn quen
thuộc. Sân trường, lớp học, bàn ghếbảng phấn trở nên sinh động khi đón chúng
em vào lớp. Em bỗng sợ lo lắng, mẹ xoa đầu dặn em ngoan ngoãn nghe lời
giáo. Cô giáo nhẹ nhàng đón em vào lớp, em quen rất nhiều bạn mới. Ngày hôm ấy
em đã nghĩ em sẽ cố gắng học tập thật tốt tại ngôi trường này.
(Huyền Chu)
Câu 1. Đoạn văn trên nói về kỉ niệm nào của bạn nhỏ?
A. Ngày bạn nhỏ chuyển sang ngôi trường mới.
B. Ngày đầu tiên đi học của bạn nhỏ.
C. Ngày khai giảng đầu năm học lớp hai.
D. Ngày tổng kết năm học lớp hai.
Câu 2. Bạn nhỏ đã chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên bước vào lớp hai?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Bạn mặc một chiếc áo trắng, đeo một chiếc cặp mới.
B. Bạn mặc một chiếc áo đen, đi đôi giày trắng đến trường.
C. Bạn đeo một chiếc cặp cũ.
D. Bạn đến trường với tinh thần mệt mỏi.
Câu 3. Khung cảnh ngôi trường hiện lên như thế nào trong mắt bạn nhỏ?
A. Sân trường, lớp học, bàn ghế, bảng phấn trở nên sinh động đón bạn nhỏ vào lớp.
B. Ngôi trường khang trang, rộng rãi, nhiều cây xanh đồ chơi cho các bạn
nhỏ.
C. Trường đã cũ, có nhiều cây xanh bao phủ.
D. Sân trường, lớp học, bàn ghế vắng lặng, bao trùm một không gian buồn bã.
Câu 4. Tâm trạng của bạn nhỏ trong ngày đầu đến lớp như thế nào?
A. Bạn nhỏ phấn khởi, nôn nao cùng một chút lo lắng và yêu quý ngôi trường.
B. Bạn nhỏ lo lắng và sợ hãi.
C. Bạn nhỏ buồn bã và háo hức, nhưng cũng yêu quý ngôi trường.
D. Bạn nhỏ buồn vì phải xa mẹ của mình.
Câu 5. Em hãy gạch chân vào từ chỉ cảm xúc trong câu dưới đây:
a) Em thấy rất phấn khởi và cảm thấy nôn nao trong người vì sắp được lên lớp hai.
b) Em bỗng sợ và lo lắng, mẹ xoa đầu dặn em ngoan ngoãn nghe lời cô giáo.
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong Sách giáo khoa tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều trang
55, em hãy viết 4 5 câu về một ngôi trường em ước. Em hãy vẽ bức
tranh nhỏ minh hoạ ngôi trường đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
Và gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu:
a) Để lớp học luôn sạch sẽ, chúng em thường xuyên dọn vệ sinh lớp học.
b) Buổi tối em thường làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới.
Câu 8. Em hãy đặt câu tương ứng với hoạt động trong hình dưới đây:
Câu 9.
a) Điền dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in đậm và giải câu đố dưới đây:
Hè về áo đo như son
Hè đi thay lá xanh non mượt mà
Bao nhiêu tay toa rộng ra
Như vậy như đón bạn ta đến trường?
Là cây: ……………….
b) Điền “s” hoặc “x” thích hợp vào chỗ trống:
Qua …ông gửi lại nụ cười
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tình yêu …in tặng người thầy kính thương.
Con đò mộc – mái đầu ….ương
Mãi theo ta khắp muôn phương vạn ngày.
c) Gạch chân vào 2 từ chỉ hoạt động trong bài thơ trên.
2. Tập chép
Đèn giao thông
Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng
Ba đèn tín hiệu an toàn giao thông
Đi đường bé nhớ nghe không!
Đèn xanh tín hiệu đã thông đường rồi
Đèn vàng chậm lại dừng thôi
Đèn đỏ dừng lại, kẻo rồi tông nhau.
3. Trao đổi - Sáng tạo
Em hãy nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong hai bức tranh sau:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Câu 1. Đáp án: C. Ngày khai giảng đầu năm học lớp hai.
Câu 2. Đáp án: A. Bạn mặc một chiếc áo trắng, đeo một chiếc cặp mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3. Đáp án: A. Sân trường, lớp học, bàn ghế, bảng phấn trở nên sinh động đón
bạn nhỏ vào lớp.
Câu 4. Đáp án: A. Bạn nhỏ phấn khởi, nôn nao cùng một chút lo lắng yêu quý
ngôi trường.
Câu 5.
a) Em thấy rất phấn khởi và cảm thấy nôn nao trong người vì sắp được lên lớp hai.
b) Em bỗng sợ và lo lắng, mẹ xoa đầu dặn em ngoan ngoãn nghe lời cô giáo.
Câu 6. Ngôi trường mơ ước của em được sơn màu hồng xinh đẹp. Trong trường có
vườn hoa rực rỡ sắc màu bể bơi thật to. trường các thầy đều vui tính
hiền hậu. Bạn bè vui vẻ, hòa đồng và luôn yêu thương lẫn nhau.
Câu 7.
a) Để lớp học luôn sạch sẽ, chúng em thường xuyên dọn vệ sinh lớp học.
b) Buổi tối em thường làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới.
Câu 8. Cô giáo đang giảng bài cho các bạn học sinh.
Các bạn học sinh đang dọn vệ sinh lớp học.
Câu 9.
a) Những từ cần điền: đỏ, toả, vẫy. – là cây hoa phượng.
b) Những từ cần điền: sông, xin, sương.
c) 3 từ chỉ hoạt động: qua sông, gửi, tặng.
2. Tập chép
- Học sinh tập chép đúng chính tả.
Đèn giao thông
Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng
Ba đèn tín hiệu an toàn giao thông
Đi đường bé nhớ nghe không!
Đèn xanh tín hiệu đã thông đường rồi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Họ và tên: ………………………..
PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN
Lớp: ……………………………...
Môn: Tiếng Việt 2 (Cánh diều) TUẦN 6
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Ngày đầu đến lớp
Sáng sớm se lạnh mùa thu năm ấy thật khó quên. Em thấy rất phấn khởi và
cảm thấy nôn nao trong người vì sắp được lên lớp hai. Em được mặc một chiếc áo
trắng, đeo một chiếc cặp mới và được mẹ chở trên con đường làng uốn lượn quen
thuộc. Sân trường, lớp học, bàn ghế và bảng phấn trở nên sinh động khi đón chúng
em vào lớp. Em bỗng sợ và lo lắng, mẹ xoa đầu dặn em ngoan ngoãn nghe lời cô
giáo. Cô giáo nhẹ nhàng đón em vào lớp, em quen rất nhiều bạn mới. Ngày hôm ấy
em đã nghĩ em sẽ cố gắng học tập thật tốt tại ngôi trường này. (Huyền Chu)
Câu 1. Đoạn văn trên nói về kỉ niệm nào của bạn nhỏ?
A. Ngày bạn nhỏ chuyển sang ngôi trường mới.
B. Ngày đầu tiên đi học của bạn nhỏ.
C. Ngày khai giảng đầu năm học lớp hai.
D. Ngày tổng kết năm học lớp hai.
Câu 2. Bạn nhỏ đã chuẩn bị những gì cho ngày đầu tiên bước vào lớp hai?


A. Bạn mặc một chiếc áo trắng, đeo một chiếc cặp mới.
B. Bạn mặc một chiếc áo đen, đi đôi giày trắng đến trường.
C. Bạn đeo một chiếc cặp cũ.
D. Bạn đến trường với tinh thần mệt mỏi.
Câu 3. Khung cảnh ngôi trường hiện lên như thế nào trong mắt bạn nhỏ?
A. Sân trường, lớp học, bàn ghế, bảng phấn trở nên sinh động đón bạn nhỏ vào lớp.
B. Ngôi trường khang trang, rộng rãi, có nhiều cây xanh và đồ chơi cho các bạn nhỏ.
C. Trường đã cũ, có nhiều cây xanh bao phủ.
D. Sân trường, lớp học, bàn ghế vắng lặng, bao trùm một không gian buồn bã.
Câu 4. Tâm trạng của bạn nhỏ trong ngày đầu đến lớp như thế nào?
A. Bạn nhỏ phấn khởi, nôn nao cùng một chút lo lắng và yêu quý ngôi trường.
B. Bạn nhỏ lo lắng và sợ hãi.
C. Bạn nhỏ buồn bã và háo hức, nhưng cũng yêu quý ngôi trường.
D. Bạn nhỏ buồn vì phải xa mẹ của mình.
Câu 5. Em hãy gạch chân vào từ chỉ cảm xúc trong câu dưới đây:
a) Em thấy rất phấn khởi và cảm thấy nôn nao trong người vì sắp được lên lớp hai.
b) Em bỗng sợ và lo lắng, mẹ xoa đầu dặn em ngoan ngoãn nghe lời cô giáo.
Câu 6. Dựa vào gợi ý trong Sách giáo khoa tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều trang
55, em hãy viết 4 – 5 câu về một ngôi trường mà em mơ ước. Em hãy vẽ bức
tranh nhỏ minh hoạ ngôi trường đó.


Câu 7. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
Và gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu:
a) Để lớp học luôn sạch sẽ, chúng em thường xuyên dọn vệ sinh lớp học.
b) Buổi tối em thường làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới.
Câu 8. Em hãy đặt câu tương ứng với hoạt động trong hình dưới đây: Câu 9.
a) Điền dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in đậm và giải câu đố dưới đây:
Hè về áo đo như son
Hè đi thay lá xanh non mượt mà
Bao nhiêu tay toa rộng ra
Như vậy như đón bạn ta đến trường? Là cây: ……………….
b) Điền “s” hoặc “x” thích hợp vào chỗ trống:
Qua …ông gửi lại nụ cười


Tình yêu …in tặng người thầy kính thương.
Con đò mộc – mái đầu ….ương
Mãi theo ta khắp muôn phương vạn ngày.
c) Gạch chân vào 2 từ chỉ hoạt động trong bài thơ trên. 2. Tập chép Đèn giao thông
Đèn xanh, đèn đỏ, đèn vàng
Ba đèn tín hiệu an toàn giao thông
Đi đường bé nhớ nghe không!
Đèn xanh tín hiệu đã thông đường rồi
Đèn vàng chậm lại dừng thôi
Đèn đỏ dừng lại, kẻo rồi tông nhau.
3. Trao đổi - Sáng tạo
Em hãy nói lời xin lỗi và lời đáp của các nhân vật trong hai bức tranh sau: GỢI Ý ĐÁP ÁN
1. Đọc hiểu - Luyện tập
Câu 1. Đáp án: C. Ngày khai giảng đầu năm học lớp hai.
Câu 2. Đáp án: A. Bạn mặc một chiếc áo trắng, đeo một chiếc cặp mới.


zalo Nhắn tin Zalo