Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 18 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

437 219 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo học kì 1

    Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    576 288 lượt tải
    130.000 ₫
    130.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 bộ Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(437 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 18
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:
Vậy con kiến phải bò đoạn đường dài là:
B. 9dm
B. 14
C. 8dm
D. 14dm
Câu 2. Lúc đầu, trên xe khách 34 người. Sau đó 28 người xuống xe. Vậy, trên
xe còn lại số người là:
A. 5 người
B. 4 người
C. 6 người
D. 2 người
Câu 3. Xăng - ti - mét kí hiệu là:
A. m
B. dm
C. cm
D. km
Câu 4. Phép so sánh đúng là:
A. 6 dm = 6 cm
B. 6 dm = 16 cm
C. 60cm = 6 dm
D. 60 dm = 60 m
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 7 đoạn thẳng
B. 6 đoạn thẳng
C. 8 đoạn thẳng
D. 4 đoạn thẳng
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Trong hình bên:
a) Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường gấp khúc: .............
b) Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc: .........
c) Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ......
Bài 2. 3 chục quyển vở. Mai nhiều hơn 5 quyển vở. Hỏi Mai tất cả bao
nhiêu quyển vở?
Bài giải
3 chục quyển vở = ………quyển vở.
Số quyển vở của Mai có tất cả là:
……….. + ………= ………. (……………..)
Đáp số:………..quyển vở.
Bài 3. Hãy hoàn thiện bức tranh sau bằng cách màu đỏ vào hình tam giác, màu
vàng vào hình tròn, màu xanh vào hình chữ nhật và màu nâu vào hình tứ giác:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có ……………hình tam giác …….........hình tròn.
- Có …………….hình vuông…………….hình chữ nhật.
- Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông là ………….hình.
Bài 4. Điền dấu “+” ; “-” vào chỗ trống để có phép tính đúng:
10 ...... 15
...... 25
...... 30
...... 20 = 100
18
...... 9
...... 23 = 32
60
...... 40
...... 20 = 80
14
...... 26
...... 20 = 20
80
...... 40
...... 20 = 60
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D C C C A
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Con kiến phải bò đoạn đường dài là:
6 + 3 + 5 = 14 (dm).
Đáp số: 14 (dm).
Câu 2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án đúng là: C
Trên xe còn lại số người là:
34 – 28 = 6 (người).
Đáp số: 6 (người).
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Xăng - ti - mét kí hiệu là: cm.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Phép so sánh đúng là:
60cm = 6 dm.
Câu 5.
Đáp án đúng là: A
Hình vẽ dưới đây có 7 đoạn thẳng.
II. Phần tự luận
Bài 1.
Trong hình bên:
a) Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABC, BCD, CDE, DEF.
b) Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABCD, BCDF, CDEF.
c) Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABCDE, BCDEF.
Bài 2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài giải
3 chục quyển vở = 30 quyển vở.
Số quyển vở của Mai có tất cả là:
30 + 5 = 35 (quyển vở)
Đáp số: 35 quyển vở.
Bài 3.
- Có 6 hình tam giác, 7 hình tròn.
- Có 5 hình vuông 7 hình chữ nhật.
- Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông là 2 hình.
Bài 4.
10 + 15
+ 25
+ 30
+ 20 = 100
18
- 9
+ 23 = 32
60
+ 40
- 20 = 80
14
+ 26
- 20 = 20
80
- 40
+ 20 = 60.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 18 I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Một con kiến bò từ A đến D (qua B và C) như hình vẽ sau:
Vậy con kiến phải bò đoạn đường dài là: B. 9dm B. 14 C. 8dm D. 14dm
Câu 2. Lúc đầu, trên xe khách có 34 người. Sau đó có 28 người xuống xe. Vậy, trên
xe còn lại số người là: A. 5 người B. 4 người C. 6 người D. 2 người
Câu 3. Xăng - ti - mét kí hiệu là: A. m B. dm C. cm D. km
Câu 4. Phép so sánh đúng là: A. 6 dm = 6 cm B. 6 dm = 16 cm C. 60cm = 6 dm D. 60 dm = 60 m


Câu 5. Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? A. 7 đoạn thẳng B. 6 đoạn thẳng C. 8 đoạn thẳng D. 4 đoạn thẳng II. TỰ LUẬN
Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong hình bên:
a) Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường gấp khúc: .............
b) Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc: .........
c) Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ......
Bài 2. Hà có 3 chục quyển vở. Mai nhiều hơn Hà 5 quyển vở. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu quyển vở? Bài giải
3 chục quyển vở = ………quyển vở.
Số quyển vở của Mai có tất cả là:
……….. + ………= ………. (……………..)
Đáp số:………..quyển vở.
Bài 3. Hãy hoàn thiện bức tranh sau bằng cách tô màu đỏ vào hình tam giác, màu
vàng vào hình tròn, màu xanh vào hình chữ nhật và màu nâu vào hình tứ giác:


- Có ……………hình tam giác …….........hình tròn.
- Có …………….hình vuông…………….hình chữ nhật.
- Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông là ………….hình.
Bài 4. Điền dấu “+” ; “-” vào chỗ trống để có phép tính đúng:
10 ...... 15 ...... 25 ...... 30 ...... 20 = 100 18 ...... 9 ...... 23 = 32 60 ...... 40 ...... 20 = 80 14 ...... 26 ...... 20 = 20 80 ...... 40 ...... 20 = 60
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D C C C A Câu 1. Đáp án đúng là: D
Con kiến phải bò đoạn đường dài là: 6 + 3 + 5 = 14 (dm). Đáp số: 14 (dm). Câu 2.

Đáp án đúng là: C
Trên xe còn lại số người là: 34 – 28 = 6 (người). Đáp số: 6 (người). Câu 3. Đáp án đúng là: C
Xăng - ti - mét kí hiệu là: cm. Câu 4. Đáp án đúng là: C Phép so sánh đúng là: 60cm = 6 dm. Câu 5. Đáp án đúng là: A
Hình vẽ dưới đây có 7 đoạn thẳng. II. Phần tự luận Bài 1. Trong hình bên:
a) Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABC, BCD, CDE, DEF.
b) Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABCD, BCDF, CDEF.
c) Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng là đường gấp khúc: ABCDE, BCDEF. Bài 2.


zalo Nhắn tin Zalo