Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4 Kết nối tri thức (có lời giải)

362 181 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Kết nối tri thức học kì 1

    Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.2 K 1.1 K lượt tải
    130.000 ₫
    130.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 bộ kết nối tri thức học kì 1 mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(362 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Họ và tên:………………………………………………………Lớp:……….
PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN 4 Mục tiêu Phép nhân chia với 1, 0 Bảng nhân, chia 6, 7 PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Bài 1.
1. Có 42 học sinh chia đều vào 6 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? A. 6 học sinh B. 7 học sinh C. 8 hàng D. 9 học sinh
2. Tìm 1 số mà khi nhân số đó với bất kì số tự nhiên nào ta cũng nhận được kết quả là 0. Số đó là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 10
3. Tìm một số biết rằng lấy số đó trừ đi 34 thì bằng 43 cộng với 58. Số cần tìm là: A. 101 B. 135 C. 67 D. 91
4. Thương của 6 và 6 là: A. 0 B. 36 C. 1 D. 12
5. Số nào chia cho 6 để có kết quả là 0? A. 0 B. 6 C. 1 D. 60
6. Mẹ mua bó hoa về cắm vào 3 lọ hoa, mỗi lọ có 7 bông thì còn thừa 2 bông. Hỏi
bó hoa lúc đầu của mẹ có bao nhiêu bông hoa? A. 12 bông hoa B. 21 bông hoa
C. 22 bông hoa D. 23 bông hoa
7. Mẹ mua 18 quả cam, vậy mẹ cần bao nhiêu chiếc đĩa để xếp hết số cam biết rằng
mỗi chiếc đĩa chỉ đựng được 6 quả? A. 12 đĩa B. 24 đĩa C. 3 đĩa D. 4 đĩa
Bài 2. Điền Đ vào ý đúng, S vào ý sai:
a) Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
b) Số nào chia cho 1 cũng bằng 1.
c) Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
d) Số nào nhân với 0 cũng bằng chính nó.
e) Số 0 chia cho số nào cũng bằng 1. Bài 3. Số? ............ × 5 = 0 6 : ............ = 6 ................ : 1 = 1 .....: 10 × 5 = 0 8 × ...... : 5 = 0 6 × 3 × ........= 0 10 × .......× 5 = 0 15 : 5 × 5 × .. = 0
1

Bài 4. Điền số thích hợp vào ô trống: a) 17 < × 6 < 19 b) 5 < : 7 < 7 PHẦN 2. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính (Theo mẫu) 60 70 9 10 48 9 1 5 6 1 12 6 x 2 7 7 x 7 3 6 6 21 4 4 30 35
Bài 2. Viết số thích hợp vào ngôi sao trong bảng sau: 12 36 54 30 48 : 6 6 6 6 6
Bài 3. Đặt tính rồi tính 452 + 319 99 + 101 537 – 129 520 – 301
.................................. ................................. ................................. .................................
.................................. ................................. ................................. .................................
.................................. ................................. ................................. ................................. Bài 4. Số? 7 × 8 = 24 6 7 : : 1 × 1 6 = = = 0 × 5 36 : 21 : =
6 = 7 = 2

Bài 5. Nối hai phép tính nào có cùng kết quả: 24 : 0 × 36 : 15 : 3 3 4 5 0 : 4 × 9 : 3 × 5 2 3 3
Bài 6. Lớp 3A1 có 20 học sinh được chia thành các nhóm, 4 người một nhóm. Hỏi
lớp 3A1 chia được bao nhiêu nhóm? Bài giải
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 7. Một đường gấp khúc có ba đoạn thẳng , độ dài mỗi đoạn thẳng là 4m. Tính
độ dài đường gấp khúc đó.
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 8. Người bán hàng đổ lạc vào các túi ,mỗi túi 6kg lạc. Hỏi có 18 kg lạc thì đổ
được vào bao nhiêu túi như thế?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
3

Bài 9. Một ngôi nhà gồm 7 tầng cao bằng nhau. Biết rằng ngôi nhà cao 21 m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 10. Tìm một số, biết rằng nếu số đó nhân với 6 rồi cộng với 4 thì được 52.
Trả lời: Số đó là………
Bài 11. Nam có hai chục viên bi. Nam cho em 4 viên. Nam chia đều số bi còn lại
vào 2 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu viên bi?
Trả lời: Mỗi túi có……viên bi.
Bài 12. Tìm số thích hợp để điền thay dấu chấm hỏi: 7 2 6 5 5 3 ? 6
ĐÁP ÁN – PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM Bài 1.
1. Có 42 học sinh chia đều vào 6 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh? A. 6 học sinh B. 7 học sinh C. 8 hàng D. 9 học sinh
2. Tìm 1 số mà khi nhân số đó với bất kì số tự nhiên nào ta cũng nhận được kết quả là 0. Số đó là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 10
4


zalo Nhắn tin Zalo