Bài tập Nghĩa của từ lớp 7 (có đáp án)

19 10 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức (cả năm) gồm 12 dạng bài tập tiếng việt nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(19 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

3. NGHĨA CỦA TỪ I. LÝ THUYẾT
1.
Từ gồm hai mặt: hình thức và nội dung.
- Hình thức của từ là mặt âm thanh mà ta nghe được. Mặt âm thanh của từ có thể được
ghi lại ở dạng chữ viết.
- Nội dung (sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất, quan hệ…) mà từ biểu thị là nghĩa của từ.
Hai mặt nội dung và hình thức của từ gắn bó chặt chẽ với nhau.
2. Có các cách giải nghĩa từ sau:
- Chỉ ra sự vật trong thế giới khách quan mà từ biểu thị.
- Trình bày hiểu biết về những sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất, quan hệ…mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải nghĩa.
3. Khi giải nghĩa từ, cần chú ý sao cho lời giải nghĩa có thể thay thế cho từ trong lời nói.
Ví dụ: chứng giám: soi xét làm chứng.
Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên Vương
chứng giám. (= Năm nay, nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có
Tiên Vương soi xét và làm chứng).
4. Lời giải nghĩa cho các từ thuộc các từ loại (danh từ, động từ, tính từ…) khác nhau có
cấu trúc khác nhau, phải tương ứng với từ cần giải nghĩa. Ví dụ:
- tráng sĩ (danh từ): người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mè, hay làm việc lớn.
- phong (động từ): ban cho, tặng thưởng (chức tước, đất đai, học vị…)
- lẫm liệt (tính từ): hùng dũng, oai nghiêm.
5. Các từ đồng nghĩa có thể khác nhau về sắc thái, khác nhau về phạm vi sử dụng. Nếu
giải nghĩa bằng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa phải chú ý tới điều này.
Ví dụ: tâu (động từ): thưa trình (dùng khi quan, dân nói với vua chúa, thần linh).
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Giải nghĩa các từ: bàn, ghế, giường, tủbằng cách nêu đặc điểm về hình dáng, chất liệu, công dụng.
Bài 2. Giải nghĩa các từ: nướng, lược, xào, bằng cách nêu mục đích và cách thức.
Bài 3. Giải nghĩa các từ: xanh, đỏ, trắng, vàng bằng cách nêu ví dụ cụ thể.
Bài 4. Điền các từ: kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ chấm dưới đây cho phù hợp.
- ………: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh thường người khác.
- ………: Có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
Bài 5. Điền các từ: cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ chấm cho thích hợp.
- ………: cười theo người khác.
- ………: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
- ………: cười chúm môi một cách kín đáo.
- ………: cười để khỏi trả lời trực tiếp.
- ………: cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Bài 6. Giải thích nghĩa của từ “nói” trong những cách dùng sau: a. Nghĩ sao nói vậy.
b. Họ không nói tiếng Việt mà nói tiếng Anh.
c. Người ta nói ông nhiều lắm.
d. Những con số nói lên một phần sự thật.
Bài 7. Cho các câu sau:
a. Mẹ mới mua cho em một cái bàn rất đẹp.
b. Chúng tôi bàn nhau tổ chức một buổi liên hoan vào cuối tuần.
c. Tùng là cây làm bàn của đội bóng lớp tôi.
- Hãy giải thích nghĩa của từ “bàn” trong từng trường hợp?
Bài 8. Chọn từ đúng nhất ở sau (a, b, c, hoặc d) cho mỗi nội dung ý nghĩa sau đây:
- ………..là tưởng nhớ người đã mất trong tư thế nghiêm trang, lặng lẽ.
- ………..là im lặng, làm như việc chẳng quan hệ gì với mình.
- ………..là trả giá, thêm bớt từng đồng để mua được rẻ.
- ………..là thầm nghĩ mình thua kém người và buồn day dứt.
a. Mặc cả ; b. Mặc cảm ; c. Mặc niệm ; d. Mặc nhiên
Bài 9. Chọn từ thích hợp với mỗi nội dung ý nghĩa sau:
- Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến
a. Nói hớt ; b. Nói leo ; c. Nói lót.
- Nói ra những điều mà người ta thường cho là có thể báo trước hoặc dẫn đến những điều chẳng lành.
a. Nói dối ; b. Nói điêu ; c. Nói gở
- Nói nhằm châm chọc (nhưng có phần kín đáo) điều không hay của người khác. a. Nói bóng ; b. Nói kháy ; c. Nói móc.
- Nói một cách phóng đại, quá xa sự thật.
a. Nói dóc ; b. Nói dối ; c. Nói khoác ; d. Nói ngoa
Bài 10. Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau và đặt câu với mỗi từ:
1. Giáo viên – thầy giáo
2. Đọc giả - người đọc
3. Thính giả - người nghe
Bài 11. Điền các từ đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung:
…. – trình bày ý kiến hoặc nguyện vọng lên cấp trên.
…. - cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
…. – giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
…. – đưa vấn đề ra để xem xét và giải quyết. GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1. Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- bàn: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để bày trí đồ đạc, sách vở, thức ăn.
- ghế: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để làm chỗ tựa cho người ta ngồi vào đó.
- giường: đồ dùng có mặt phẳng và chân, làm bằng vật liệu cứng, dùng để làm chỗ tựa
để người ta nằm nghỉ ngơi.
- tủ: đồ dùng có các khoang (ngăn) chứa đựng, làm bằng vật liệu cứng, dùng để chứa đựng có đồ đạc.
Bài 2. Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- nướng: làm chín thức ăn bằng cách trực tiếp trên lửa.
- luộc: làm chín thức ăn bằng cách sử dụng nhiệt thông qua môi trường truyền
nhiệt là nước ở bên trong nồi.
- rang: làm chín thức ăn bằng cách đảo đi đảo lại trong chảo nóng và khô.
- xào: là một cách nấu chín thức ăn bằng cách đảo lộn thức ăn với một ít dầu ăn hay mỡ
nước trên chảo nóng cùng với gia vị.
Bài 3. Tham khảo cách giải nghĩa sau:
- xanh: màu như màu của lá cây, của nước biển.
- đỏ: màu như màu của máu.
- trắng: màu như màu của vôi, của trang giấy trắng.
- vàng: màu như màu của kim loại vàng, của nước hạt dành dành…
Bài 4. Điền như sau:
- Kiêu căng: Tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh thường người khác.
- Kiêu hãnh: Có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
Bài 5. Điền như sau:
- cười góp: cười theo người khác.
- cười mát: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
- cười nụ: cười chúm môi một cách kín đáo.
- cười trừ: cười để khỏi trả lời trực tiếp.
- cười xòa: cười vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
Bài 6. Từ “nói” có các nghĩa sau:
(1) Phát âm, phát thành tiếng, thành lời ra một nội dung nào đó.
(2) Dùng một thứ tiếng (ngôn ngữ) khi giao tiếp.
(3) Chỉ trích, phê bình, chê bai.
(4) Thể hiện một ý nghĩa nội dung nào đó. Bài 7.
- Bàn (1): đồ dùng có mặt phẳng và chân để làm việc, viết lách, đặt các đồ vật khác.
- Bàn (2): Trao đổi, thảo luận ý kiến với nhau.
- Bàn (3): Lần đưa bóng vào lưới để tính thắng thua (dùng trong thể thao bóng đá) Bài 8. Chọn từ sau:
- Mặc niệm………..là tưởng nhớ người đã mất trong tư thế nghiêm trang, lặng lẽ.
- Mặc nhiên ………..là im lặng, làm như việc chẳng quan hệ gì với mình.
- Mặc cả ………..là trả giá, thêm bớt từng đồng để mua được rẻ.
- Mặc cảm ………..là thầm nghĩ mình thua kém người và buồn day dứt.
Bài 9. Đáp án đúng được in đậm
- Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến
a. Nói hớt ; b. Nói leo ; c. Nói lót.
- Nói ra những điều mà người ta thường cho là có thể báo trước hoặc dẫn đến những điều chẳng lành.


zalo Nhắn tin Zalo