Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 Cánh diều Chương 3

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 Cánh diều theo chương mới nhất gồm bộ câu hỏi & bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 theo từng Chương/ Chủ đề với bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ, các dạng thức có lời giải.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11

Xem thêm

Mô tả nội dung:


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Câu 1. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là những đường
A. cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
B. thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
C. cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
D. thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. Hướng dẫn giải
Q<0 nên những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
Câu 2. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên
điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là A. q = 8.10-6 (C). B. q = 12,5.10-6 (C). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (C). Hướng dẫn giải 4 F 2.10 3 q   1,25.10 (C) E 0,16
Câu 3. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân
không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). Hướng dẫn giải 9 9 Q 9.10 . 5.10 E  k   4500(V/ m) 2 2 r 1.0,1
Câu 4. Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C ,q2 = - 5.10-9 C đặt trong chân không cách nhau 10
cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích
đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm A. 4500 V/m. B. 36000 V/m. C. 18000 V/m. D. 16000 V/m. Hướng dẫn giải 9 9 q 9.10 . 5.10 1 3 E  k  18.10 (V/ m) 1 2 2 r 1.0,05 1 9 9 q 9.10 . 5.10  2 3 E  k   2.10 (V/ m) 2 2 2 r 1.0,15 2
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:   3 3 3 1
E  E2  E  E  E  18.10  2.10 16.10 (V / m) 1 2
Câu 5. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường
đều giữa hai bản phẳng song song nhiễm điện trái dấu là
A. U = Ed B. U = A/q C. E = A/qd D. E = F/q Hướng dẫn giải:
Trong điện trường đều công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là : U = Ed
Câu 6. Tế bào cơ thể mực ống khi đang nghỉ ngơi, không kích thích. Người ta sử dụng
một máy đo điện thế (điện kế) cực nhạy để đo điện thế nghỉ của tế bào thần kinh. Đặt điện
cực thứ nhất của máy lên mặt ngoài của màng tế bào, còn điện cực thứ hai thì đâm xuyên
qua màng tế bào, đến tiếp xúc với tế bào chất. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể
sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này
bằng 70 mV. Màng tế bào dày 8 nm. Cường độ điện trường bên trong màng tế bào bằng A.8,75V/m. B. 8,75.106V/m. C. 8750V/m. D. 8,75.108V/m. Hướng dẫn giải:
Cường độ điện trường trong màng tế bào: U 0,07 6 E = = = 8,75.10 V/m -9 d 8.10
Câu 7. Quả cầu nhỏ khối lượng 20 g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong
điện trường đều có vectơ E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương
đứng một góc  = 300, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là A. 1,15.106 V/m. B. 2,5.106 V/m. C. 3,5.106 V/m. D. 2,7.105 V/m. Hướng dẫn giải: Khi hệ cân bằng: F q E tanα= = mg mg mg 0,0210 6  E   tanα =  tan30 =1,1510 (V/m) -7 q 10
Câu 8. Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích 10 mC theo phương song song
với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 1 cm là 1 J. Độ lớn cường
độ điện trường đó bằng A. 10000 V/m. B. 1 V/m. C. 100 V/m. D. 1000 V/m. Hướng dẫn giải: A  q.E.d  A 1 E   10000 V/m. 3 q.d 10.10 .0,01
Câu 9. Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ A đến B thì lực điện sinh công A =
2,5 J. Biết thế năng của q tại B là 3,75 J. Thế năng của nó tại A bằng A. 6,25 J. B. 1,25 J. C. – 6,25 J. D. – 1,25 J. Hướng dẫn giải:
Thế năng điện của điện tích q tại A:
A  W  W  W  A  W  2,5  3,75  6,25 J. AB A B A AB B
Câu 10. Một điện trường đều E = 300 V/m. Với ABC là tam giác đều cạnh 10 cm như
hình vẽ. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 10 nC khi di chuyển từ điểm A đến điểm B bằng A. 3,4.107 J. B.  3,4.107 J. C. – 1.5.107 J. D. 1.5.107 J. A E B C H Hướng dẫn giải:
Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 10 nC khi di chuyển từ điểm A đến điểm B: 9 0,1 7
A  q.E.d  q.E.HB 10.10 .300.  1  ,5.10 J. AB AB 2   Với BC HB 
. Do HB ngược hướng với E nên HB  0 . 2
Câu 11. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? Lực điện tương tác giữa các điện tích điểm có
(I) phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm
(II) độ lớn tỉ lệ thuận với tổng giá trị của hai điện tích điểm
(III) độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải (I) Đúng


zalo Nhắn tin Zalo