Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Chương 3

10 5 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo theo chương mới nhất gồm bộ câu hỏi & bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 theo từng Chương/ Chủ đề với bài tập đa dạng đầy đủ các mức độ, các dạng thức có lời giải.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11

Xem thêm

Mô tả nội dung:


CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
Câu 1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng 2,5 g, điện tích 7 5.10 C được
treo tại cùng một điểm bằng hai dây mảnh. Do lực đẩy tĩnh điện hai quả cầu tách ra xa
nhau một đoạn 60 cm, lấy 2
g 10 m/s . Góc lệch của dây so với phương thẳng là A. 14o. B. 30o. C. 45o. D. 60o. Hướng dẫn giải 2 7 2   9 5.10 q 9.10 . k   2 F  0,6 d r tan       0,25  14 P mg 0,0025.10
Câu 2: Trong các mô tả dưới, mô tả đúng cấu tạo của một tụ điện là
A. một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
B. một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa các vật khác.
C. hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.
D. hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí. Hướng dẫn giải
Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí là một tụ điện.
Câu 3: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản (trong hiệu điện thế giới hạn) tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ sẽ A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi. Hướng dẫn giải
Điện dung của một tụ xác định có giá trị không đổi không phụ thuộc vào hiệu điện thế
và điện tích của tụ.

Câu 4: Cách nào dưới đây không được dùng để tăng điện dung của tụ phẳng không khí?
A. Thêm một lớp điện môi giữa hai bản.
B. Giảm khoảng cách giữa hai bản.
C. Tăng khoảng cách giữa hai bản.
D. Tăng diện tích đối diện giữa hai bản. Hướng dẫn giải Ta có εS C = k4πd
Khi tăng khoảng cách giữa hai bản thì điện dung sẽ giảm đi.
Câu 5: Mặt trong của màng tế bào trong cơ thế sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang
điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,070 V. Màng tế bào dày 8,0.10-9 m.
Độ lớn cường độ điện trường trung bình trong màng tế bào bằng A. 6,75.106 V/m. B. 78,75.106 V/m. C. 7/75.106 V/m. D. 9/75106 V/m. Hướng dẫn giải U 0,07 6 E    8,75.10 V/m. 9 d 8.10
Câu 6: Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10 cm, khoảng cách và hiệu điện thế
giữa hai bản tụ là 1 cm và 108 V. Giữa hai bản là không khí. Điện tích của tụ điện là A. -7 3.10 C. B. -10 3.10 C. C. -8 3.10 C. D. -9 3.10 C. Hướng dẫn giải 2 2
Điện dung của tụ phẳng là: εS επR 1.0,1 1 9 C = =  C   .10 F. 9 4πkd 4πkd 4.9.10 .0,01 36
Điện tích của tụ là 1 9 9 Q = CU  .10 .108  3.10 C. 36
Câu 7: Một tụ điện có điện dung 2 µF được tích điện ở hiệu điện thế 12 V. Năng lượng
điện trường dự trữ trong tụ điện là A. 144 J. B. 1,44.10-4 J. C. 1,2.10-5 J. D. 12 J. Hướng dẫn giải
C = 2 µF = 2.10-6 F, U = 12 V
Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1 2 1 6  2
W  CU  .2.10 .12 = 1,44.10-4 J. 2 2
Câu 8: Ba tụ C1 = 3nF, C2 = 2nF, C3 = 20nF mắc như hình vẽ. Nối
bộ tụ với hiệu điện thế 30V. Điện tích của bộ tụ là A. 48 nC. B. 72 nC. C. 120 nC. D. 60 nC. Hướng dẫn giải C nt C //C   3  1 2  C C 20.5 3 12 C    4 C  b C  C 20  5 3 12 Q  C U  4.30 120nC b
Câu 9. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q<0 có dạng là những đường
A. cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
B. thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
C. cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.
D. thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q. Hướng dẫn giải
Q<0 nên những đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.
Câu 10. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên
điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là A. q = 8.10-6 (C). B. q = 12,5.10-6 (C). C. q = 1,25.10-3 (C). D. q = 12,5 (C). Hướng dẫn giải 4 F 2.10 3 q   1,25.10 (C) E 0,16
Câu 11. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân
không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). Hướng dẫn giải 9 9 Q 9.10 . 5.10 E  k   4500(V/ m) 2 2 r 1.0,1
Câu 12. Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C ,q2 = - 5.10-9 C đặt trong chân không cách nhau 10
cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích
đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm A. 4500 V/m. B. 36000 V/m. C. 18000 V/m. D. 16000 V/m. Hướng dẫn giải 9 9 q 9.10 . 5.10 1 3 E  k  18.10 (V/ m) 1 2 2 r 1.0,05 1 9 9 q 9.10 . 5.10  2 3 E  k   2.10 (V/ m) 2 2 2 r 1.0,15 2
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:   3 3 3 1
E  E2  E  E  E  18.10  2.10 16.10 (V / m) 1 2
Câu 13. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường
đều giữa hai bản phẳng song song nhiễm điện trái dấu là
A. U = Ed B. U = A/q C. E = A/qd D. E = F/q Hướng dẫn giải:
Trong điện trường đều công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là : U = Ed
Câu 14. Tế bào cơ thể mực ống khi đang nghỉ ngơi, không kích thích. Người ta sử dụng
một máy đo điện thế (điện kế) cực nhạy để đo điện thế nghỉ của tế bào thần kinh. Đặt điện
cực thứ nhất của máy lên mặt ngoài của màng tế bào, còn điện cực thứ hai thì đâm xuyên
qua màng tế bào, đến tiếp xúc với tế bào chất. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể
sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này
bằng 70 mV. Màng tế bào dày 8 nm. Cường độ điện trường bên trong màng tế bào bằng A.8,75V/m. B. 8,75.106V/m. C. 8750V/m. D. 8,75.108V/m.


zalo Nhắn tin Zalo