6. PHÓ TỪ I. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm: Phó từ là những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính
từ. Ví dụ: đã, đang, sẽ, hãy, đừng, chớ…
2. Đặc điểm và chức năng
- Về mặt ý nghĩa, phó từ không thực hiện được chức năng gọi tên (định danh), mà chỉ
làm dấu hiệu cho một loại ý nghĩa nào đó mà thôi.
- Phó từ không thể đảm nhiệm vai trò thành tố chính của cụm từ, chúng chuyên làm
thành tố phụ trong cụm từ để bổ sung cho thành tố chính một ý nghĩa nào đó. Vì thế
chúng được coi là từ chứng, làm bộc lộ bản chất ngữ pháp của các từ làm thành tố chính.
- Phó từ không thể một mình đảm nhiệm chức năng của các thành phần câu, mà thường
cùng với từ chính đảm nhiệm chức năng của một thành phần câu.
Ví dụ: Lá bang đang đỏ ngọn cây.
Từ “đang” là một phó từ làm dấu hiệu chỉ thời gian tiếp diễn. Nó đi kèm với từ “đỏ”
làm thành tố phụ cho từ này và tạo thành cụm từ “đang đỏ ngọn cây” (cả cụm này làm vị
ngữ của câu). Vì thế mà phó từ còn có các tên khác như: phụ từ, từ kèm và số lượng của
các phó từ trong tiếng Việt không nhiều. 3. Phân loại
Căn cứ vào bản chất ngữ pháp của các từ chính mà phó từ đi kèm, các phó từ thường
được chia thành hai nhóm:
a. Các phó từ thường đi kèm với danh từ:
- Các phó từ này làm thành tố phụ trước cho danh từ và chiếm vị trí thứ hai trong kết cấu
của cụm danh từ. Chúng làm dấu hiệu cho ý nghĩa về lượng sự vật, nhưng khác số từ ở
chỗ: chúng không teher dùng độc lập để tính đếm. Chúng thường được gọi với cái tên là
lượng từ, đó là các từ: những, các, mỗi, mọi, từng, một…
Ví dụ: Trong cuộc sống, mỗi người có một hoàn cảnh khác nhau.
b. Các phó từ thường đi kèm với động từ và tính từ.
- Phần này ở trong SGK chia thành 2 tiểu loại (Phó từ đứng trước động từ, tình từ và phó
từ đứng sau động từ, tình từ). Nhưng trong đó cũng có những nhóm phó thuộc vào cả 2
loại trên, nên đễ đơn giản hơn ta phân biệt thành các nhóm sau:
1. Phó từ chỉ ý nghĩa thời – thể: đã, từng, vừa, mới, đang, sẽ, sắp…
2. Phó từ chỉ sự tiếp diễn tương tự:đều, cũng, vẫn, cứ, còn, lại…
3. Phó từ chỉ ý khẳng định hay phủ định: có, không, chưa, chẳng…
4. Phó từ chỉ ý mệnh lệnh: hãy, đừng, chớ (đi trước động từ, tính từ), đi, nào (đi sau động từ, tính từ)
5. Phó từ chỉ mức độ: rất, hơi, khí, khá (đi trước động từ, tính từ), quá, lắm, vô cùng,
cực kì (đi sau động từ, tính từ).
6. Phó từ chỉ sự hoàn thành: xong, rồi
7. Phó từ chỉ kết quả: được, mất, ra…
8. Phó từ chỉ sự phối hợp: cùng, với
9. Phó từ chỉ cách thức:ngay, liền, luôn, nữa, mãi, dần… II. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài tập 1:
Tìm phó từ trong các câu sau. Cho biết chúng đi kèm từ loại nào và bổ sung ý
nghĩa gì cho từ trung tâm.
a) Con vật khủng khiếp quá! (Véc-nơ)
b) Đúng là tàu đang đỗ ở chỗ nước trong ... (Véc-nơ)
c) Vòi và đuôi bạch tuộc có khả năng mọc lại. (Véc-nơ)
d) Anh đừng để tâm đến chuyện hôm nay. (Bret-bơ-ly) Bài tập 2.
Tìm phó từ trong các câu sau:
a. Cả gia đình tôi từng sống ở đó.
b. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ…
c. Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
d. Con vật khủng khiếp quá! Bài tập 3:
Tìm phó từ trong các câu sau, cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì.
a. Ngoài kia, rặng rậm bụt cũng sắp có nụ.
b. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh.
c. Chúng tôi cũng đứng dậy cõng những bao ki-giắc lên lưng và rảo bước về làng. Bài tập 4:
Chỉ ra tác dụng của việc lặp lại phó từ “hãy” trong đoạn văn sau:
Và những khi ấy tôi nghĩ: Hãy nhìn đi, hãy nghiên cứu, chọn lọc. Hãy vẽ hai cây phong
của Đuy-sen và An-tu-nai, chính hai cây phong đã cho tuổi thơ của máy bay nhiều giây
phút sướng vui, mặc dù máy không biết rõ sự tích của chúng. Hãy vẽ một đứa bé đi chân
không, da rám nắng. Nó trào lên cao, thật là cao và ngồi lên một cảnh phong, đôi mắt
hãn hoan nhìn vào cõi xa xăm kí ảo. (Người thầy đầu tiên) ĐÁP ÁN BÀI TẬP: Bài tập 1:
a) Phó từ: quá, đi kèm với động từ khủng khiếp, bổ sung ý nghĩa cho từ trung tâm: chỉ
mức độ quá cỡ của con vật.
b) Phó từ: đang, đi kèm với danh từ tàu chỉ ý nghĩa thời gian, nhấn mạnh con tàu hiện tại ở vùng nước trong.
c) Phó từ: lại, đi kèm với động từ mọc chỉ ý nghĩa lặp lại của cái vòi và đuôi bạch tuộc.
d) Phó từ: đừng, đi kèm với danh từ anh chỉ ý nghĩa cầu khiến, cầu mong nhân vật anh
không để tâm đến việc hôm nay.
Bài tập 2. Phó từ trong câu (từ in đậm)
a. Cả gia đình tôi từng sống ở đó.
b. Anh đừng trêu vào… Anh phải sợ…
c. Thế là mùa xuân mong ước đã đến.
d. Con vật khủng khiếp quá! Bài tập 3.
a. Phó từ: sắp phó từ chỉ thời gian
b. Phó từ: đều phó từ chỉ sự diễn ra đồng thời, tương tự
c. Phó từ: cũng phó từ chỉ sự diễn ra đồng thời, tương tự Bài tập 4:
Phó từ “hãy” xuất hiện nhiều lần (6 lần) trong phần kết của văn bản Người thầy đầu
tiên, việc lặp lại phó từ này đứng trước động từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cầu khiến,
thuyết phục, động viên ai làm việc gì đó.
III. BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1. Tìm và xác định ý nghĩa của các phó từ trong những đoạn trích sau:
1. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi người sang xuân! (Tố Hữu) 2. Em đừng khóc nữa!
3. Mùa hè vừa qua, tôi đã có những ngày tuyệt vời.
4. Thưa anh, em cũng muốn khôn nhưng khôn không được. Đụng đến việc là thở dài rồi,
không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này
là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã mấy tháng cũng không biết
làm thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này…Song anh có cho phép em mới dám nói… (Tô Hoài)
5. Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ cạnh khoé
rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc tức sôi máu, đi tìm kẻ dám trêu mình. Không thấy Dế
Mèn đâu, nhưng chị Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị Cốc liền
trút cơn giận lên đầu Dế Choắt.
6. Bởi vì chúng tôi rất chăm chỉ nên hoàn thành công việc nhanh.
7. Đừng đi vào khu vực trên, nơi đó bị cấm.
8. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. Mà tháng giêng là tháng đầu của mùa
xuân, người ta càng trìu mến, không có gì lạ hết. (Vũ Bằng)
9. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hóa vàng” và các trò
chơi ngày Tết cũng tạm thời kết thúc để nhường chỗ cho cuộc sống êm đềm thường nhật. (Vũ Bằng)
10. Đã thấy xuân về với gó đông
Với trên màu má gái chưa chồng
Bài tập Phó từ lớp 7 (có đáp án)
20
10 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập Tiếng Việt Ngữ văn 7 Kết nối tri thức (cả năm) gồm 12 dạng bài tập tiếng việt nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 7.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(20 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)