Bộ 10 đề thi 8 điểm môn Hóa học năm 2023 - GV Lê Đăng Khương có đáp án (Đề 7 )

284 142 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 10 đề thi 8 điểm Hóa học năm 2022-2023 có lời giải chi tiết được thầy Lê Đăng Khương biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT.

  • File word có lời giải chi tiết 100%.

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(284 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BỘ 10 ĐỀ 8 ĐIỂM 2023
ĐỀ SỐ 7
Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm HCl và H
2
SO
4
(loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO
3
)
2
1M vào dung
dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch Cu(NO
3
)
2
cần dùng
và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít
C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít
Câu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 3
gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-
Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là
A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam A1C1
3
vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH
1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và A1.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H
2
(đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H
2
(đktc). Cô
cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.
Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C
3
H
12
O
3
N
2
tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô
cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác
dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử
khối của Y và Z lần lượt là
A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu
được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl
2
dư thấy
xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết
tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. 3,2b < a < 6,4b. B. a < 3,2b < 2a. C. 6,4b < a < 12,8b. D. a < 6,4b < 2a.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO
2
. Sục m gam
hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị
lớn nhất của m là
A. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0.
Câu 8. Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với Cu(OH)
2
/OH Cho
dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) đông tụ khi đun nóng; (5) Hầu hết có dạng
hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H
2
SO
4
đặc nóng; (7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến
vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc -amino axit;
Số tính chất chung của protein là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 9.Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO
3
0,1M tối
thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể)
A. 300ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.
Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO
3
)
2
trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 gam
một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khi X gồm NO
2
và O
2
(đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là 10
gam. Kim loại M là
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 11. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO
3
63%, đun nóng thu được khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam
Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO)?
A. 33,12 gam. B. 24,00 gam. C. 34,08 gam. D. 132,48 gam.
Câu 12. Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là đồng
đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại. Đốt cháy hết X thu
được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO
2
. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là
A. CH
4
. B. C
2
H
2
. C. C
2
H
6
. D. C
3
H
4
.
Câu 13. Dẫn V lít khí propan qua ống sử đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí
X chỉ gồm CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
, H
2
và C
3
H
8
dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản
ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br
2
. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc)
A. 8,4. B. 9,8. C. 11,2. D. 16,8.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức
được 0,54 mol CO
2
và 0,64 mol H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu
được m gam este. Giá trị của m là
A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22.
Câu 15. Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H
2
SO
4
đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của
nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O
2
(đktc). Tìm
công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh.
A. C
2
H
5
OH, (CH
3
)
2
CHOH. B. C
2
H
5
OH, CH
3
CH
2
OH.
C. (CH
3
)
2
CHOH, (CH
3
)
3
COH. D. (CH
3
)
2
CHOH, CH
3
(CH
2
)
3
OH.
Câu 16. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều
cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là các
chất nào dưới đây ?
A. NaOH, Na
2
CO
3
, NaHCO
3
, CO
2
. B. NaOH, Na
2
CO
3
, CO
2
, NaHCO
3
.
C. KOH. KHCO
3
, CO
2
, K2CO
3
. D. NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, CO
2
.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm Fe
x
O
y
và Cu bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 3,024 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y chứa
99,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Trung hòa hết axit dư trong dung dịch Y thu được dung dịch Z. Sục từ từ
đến dư khí H
2
S vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa tối đa tách khỏi dung dịch Z là
A. 5,76 gam. B. 12,96 gam. C. 45,36 gam. D. 52,56 gam.
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 18. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu
cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOC
6
H
5
. B. HCOOC
6
H
4
CH
3
. C. CH
3
COOC
6
H
5
. D. HCOOCH=CH
2
.
Câu 19. Cho 27,6 gam C
2
H
5
OH đi qua ống sử đựng A1
2
O
3
ở 300
o
C rồi làm khan thu được 16,79 lít hỗn
hợp hơi X gồm etilen, đietyl ete và etanol dư ở 136,5
o
C và 760 mmHg. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với
H
2
bằng 21,3. Hiệu suất của phản ứng tách H
2
O tạo etilen là
A. 16,67%. B. 25%. C. 33,33%. D. 41,67%.
Câu 20. So sánh nào sau đây là đúng ?
A. Trật tự tăng dần lực bazơ: CH
3
NH
2
< NH
3
< C
6
H
5
NH
2
.
B.Trật tự tăng dần lực bazơ: C
3
H
7
NH
2
< CH
3
NHC
2
H
5
< (CH
3
)
3
N.
C. Trật tự tăng dần lực axit: HCOOH < CH
3
COOH < CH
3
CH
2
COOH.
D. Trật tự tăng dần lực axit: CH
2
ClCH
2
COOH < CH
3
CHClCOOH < CH
3
CHFCOOH.
Câu 21. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân từ C
6
H
10
O
4
(Chỉ chứa một loại
nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y và
18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
-COO-CH
2
-OOC-C
2
H
5
. B. C
2
H
5
-COO-CH
2
-OOC-C
2
H
5
.
C. CH
3
-OOC-CH
2
-OOC-C
2
H
5
. D. CH
3
-COO-CH
2
-COO-C
2
H
5
.
Câu 22. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân từ C
6
H
15
N là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và Cu vào dung dịch H
2
SO
4
1oãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lần lượt cho các chất sau vào dung dịch Y: Na
2
S, BaCl
2
, HCl,
NaOH, Na
2
SO
4
, C1
2
, KI, NH
3
, NH
4
C1, Br
2
, NaNO
3
, KMnO
4
. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 24. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức
mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800
ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là
A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam.
Câu 25. Có 6 lọ đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa một chất trong số các chất sau: Hex-1-en, etyl fomat,
anđehit axetic, etanol, axit axetic, phenol.
Biết: - các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng khí.
- các lọ 4, 6 làm màu của nước Br
2
biến đổi rất nhanh.
- các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH.
- các lọ 1, 3 phản ứng với AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa Ag.
Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Chất trong lọ số 6 không làm đổi màu quỳ tím.
B. Chất trong lọ số 4 có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cho lọ 2 vào lọ 5 thấy dung dịch tách thành hai lớp.
D. Hidro hóa hoàn toàn (Ni, t
o
) chất trong lọ số 3 thu được chất trong lọ số 2.
Câu 26. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)
2
0,1M. Sục 7,84 lít khí CO
2
(đktc) vào 1,0 lít
dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là
A. 0 gam. B. 5 gam. C. 15 gam. D. 10 gam.
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 27. Dung dịch Cu(NO
3
)
2
có lẫn tạp chất AgNO
3
. Cách nào sau đây có thể loại bỏ được tạp
chất?
A. Thêm bột CuCl
2
dư; lọc lấy dung dịch. B. Thêm bột Ag dư; lọc lấy dung dịch.
C. Thêm bột Cu dư, lọc lấy dung dịch. D. Thêm bột Fe dư; lọc lấy dung dịch.
Câu 28. Hợp chất X có công thức C
2
H
7
NO
2
có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH
loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO
2
và HCl tao ra
khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất
rắn khan là
A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52. D. 10,2.
Câu 29. Có các phát biểu:
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
(2) Axit axetic, natri phenolat, alanin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(3) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crackinh.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)
2
.
(5) Các ankylbenzen đều có thể làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
(6) Các chất: vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 30. Cho các hiđroxit: Ni(OH)
2
; Mg(OH)
2
; Al(OH)
3
; Fe(OH)
3
;Cr(OH)
3
. Số hidroxit tan được trong dd
NaOH và dd NH
3
lần lượt là:
A. 6 và 3. B. 6 và 4. C. 7 và 3. D. 7 và 4.
Câu 31. Cho 0,15 mol FeS
2
vào 3 lít dung dịch HNO
3
0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (NO là sản phẩm khử duy
nhất của )
A. 33,60 gam. B. 28,80 gam. C. 4,80 gam. D. 2,88 gam
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C
3
H
7
OH, C
2
H
5
OH và CH
3
OC
3
H
7
thu được 95,76
gam H
2
O và V lít khí CO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít
Câu 33. Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối lượng của
lysin trong hỗn hợp X là
A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%.
Câu 34. Có các dd: C
6
H
5
NH
2
(anilin), CH
3
NH
2
, NaOH, C
6
H
5
OH(phenol), Na
2
CO
3
, H
2
NCH
2
COOH, HCl.
Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy
giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N
2
ở nhiệt độ thường.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Số phát hiểu đúng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 36. Cho sơ đồ phản ứng: C
2
H
2
X Y CH
3
COOH.
Trong số các chất: C
2
H
6
, C
2
H
4
, CH
3
CHO, CH
3
COOCH
2
=CH
2
thì số chất phù hợp với X theo sơ đồ
trên
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.
Câu 37. Cho các chất CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, CH
2
=CHCOOH, H
2
, dung dịch NaOH, Cu(OH)
2
/OH. Số phản
ứng xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một( đk thích hợp)
A. 4. B.5. C. 6 D. 7.
Câu 38. Khi cho 1mol andehit A mạch hở tác dụng vừa đủ với a mol H
2
thu được 1 mol ancol B. Cho 1
mol ancol B tác dụng với Na dư thu được b mol H
2
. Biết a = 4b. A không thể là
A. CH
2
= CHCHO a=2, b=0,5 B. (CHO)
2
a=4, b=1
C. OHC-C =C- CHO a=4, b=1 D. CH
2
= C(CH
3
)CHO a=2, b=0,5
Câu 39. Ba chất hữu cơ có công thức phân từ lần lượt là: (X) C
2
H
6
O
2
, (Y) C
2
H
2
O
2
và (Z) C
2
H
2
O
4
. Trong
phân tử mỗi chất trên chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho 3 chất tác dụng với Cu(OH)
2
ở điều kiện
thích hợp thì các chất có khả năng phản ứng là:
A. X và Y B. X và Z C. Y và Z D. X, Y và Z.
Câu 40. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X bằng dung dịch NaOH người ta thu được 0,1 mol
muối Natri của axit panmitic và 0,2 mol muối natri của axit stearic. Công thức phân tử của X
A. C
51
H
106
O
6
. B. C
55
H
102
O
6
C. C
51
H
100
O
6
. D. C
55
H
106
O
6
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BỘ 10 ĐỀ 8 ĐIỂM 2023 ĐỀ SỐ 7
Câu 1. Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung
dịch Y gồm HCl và H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung
dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng
và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,5 lít; 22,4 lít. B. 50 ml; 2,24 lít C. 50 ml; 1,12 lít. D. 25 ml; 1,12 lít
Câu 2. Thủy phân m gam pentapeptit X có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp Y gồm 3
gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-
Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 5,8345. B. 6,672. C. 5,8176. D. 8,5450.
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn m gam A1C13 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 480 ml dung dịch NaOH
1M vào X thì thu được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 170 ml dung dịch NaOH 3M vào X thì thu
được 3a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,685. B. 21,36. C. 20,025. D. 16,02.
Câu 4. Hỗn hợp X gồm Na, Ba và A1.
Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít H2 (đktc).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Cô
cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của V và m lần lượt là A. 12,32 và 46,58. B. 6,16 và 46,58. C. 12,32 và 27,05. D. 6,16 và 27,05.
Câu 5. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sau đó cô
cạn dung dịch thu được chất hữu cơ đơn chức Y và phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho X tác
dụng với dung dịch HCl dư sau đó cô cạn dung dịch thì được phần chất rắn và giải phóng khí Z. Phân tử
khối của Y và Z lần lượt là A. 31; 46. B. 31; 44. C. 45; 46. D. 45; 44.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn a gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu
được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thấy
xuất hiện c gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết
tủa. Biết d > c. Mối quan hệ giữa a và b là:
A. 3,2b < a < 6,4b. B. a < 3,2b < 2a.
C. 6,4b < a < 12,8b. D. a < 6,4b < 2a.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam
hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị lớn nhất của m là A. 2,0. B. 2,03. C. 2,08. D. 4,0.
Câu 8. Có các tính chất:
(1) Dễ bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm; (2) Có phản ứng với Cu(OH)2/OH Cho
dung dịch xanh lam; (3) Tan trong nước tạo dung dịch keo; (4) đông tụ khi đun nóng; (5) Hầu hết có dạng
hình sợi; (6) Tạo kết tủa vàng khi tiếp xúc với H2SO4 đặc nóng; (7) Có phân tử khối từ vài chục nghìn đến
vài triệu; (8) Phân tử chỉ chứa các gốc -amino axit;
Số tính chất chung của protein là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 9.Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,02M và NaCl
0,2M. Sau khi ở anot bay ra 0,448 lít khí (ở đktc) thì ngừng điện phân. Thể tích dung dịch HNO3 0,1M tối
thiểu cần dùng để trung hoà dung dịch thu được sau điện phân là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. 300ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.
Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng M(NO3)2 trong chân không (với M là kim loại) thu được 8 gam
một oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khi X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp X là 10 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.
Câu 11. Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 63%, đun nóng thu được khí NO2
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam
Cu (Biết sản phẩm khử duy nhất là NO)? A. 33,12 gam. B. 24,00 gam. C. 34,08 gam. D. 132,48 gam.
Câu 12. Hỗn hợp khí X có thể tích 15,68 lít (đo ở đktc) gồm ba hiđrocacbon trong đó có hai chất là đồng
đẳng liên tiếp nhau và có một chất có số mol gấp 2,5 lần tổng số mol hai chất còn lại. Đốt cháy hết X thu
được 24,3 gam nước và 46,2 gam CO2. Chất có số mol bé nhất trong hỗn hợp X là A. CH4. B. C2H2. C. C2H6. D. C3H4.
Câu 13. Dẫn V lít khí propan qua ống sử đựng xúc tác ở nhiệt độ thích hợp thu được 19,6 lít hỗn hợp khí
X chỉ gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 và C3H8 dư. Dẫn hỗn hợp X từ từ qua dung dịch nước brom dư, đến phản
ứng hoàn toàn thấy tiêu tốn hết 60 gam Br2. Giá trị của V là (các khí đều đo ở đktc) A. 8,4. B. 9,8. C. 11,2. D. 16,8.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một ancol no đơn chức
được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu
được m gam este. Giá trị của m là A. 10,20. B. 10,90. C. 11,08. D. 11,22.
Câu 15. Đun 1,66 gam hỗn hợp hai ancol với H2SO4 đậm đặc thu được hai anken đồng đẳng kế tiếp của
nhau. Hiệu suất phản ứng giả thiết là 100%. Nếu đốt hỗn hợp anken đó cần dùng 2,688 lít O2 (đktc). Tìm
công thức cấu tạo hai ancol biết ete tạo thành từ hai ancol đó có mạch nhánh. A. C2H5OH, (CH3)2CHOH. B. C2H5OH, CH3CH2OH.
C. (CH3)2CHOH, (CH3)3COH.
D. (CH3)2CHOH, CH3(CH2)3OH.
Câu 16. X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng trong đèn khí ở nhiệt độ cao đều
cho ngọn lửa màu vàng tươi. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi
nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là các chất nào dưới đây ?
A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3, CO2.
B. NaOH, Na2CO3, CO2, NaHCO3.
C. KOH. KHCO3, CO2, K2CO3.
D. NaOH, NaHCO3, Na2CO3, CO2.
Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 38,64 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 3,024 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y chứa
99,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Trung hòa hết axit dư trong dung dịch Y thu được dung dịch Z. Sục từ từ
đến dư khí H2S vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa tối đa tách khỏi dung dịch Z là A. 5,76 gam. B. 12,96 gam. C. 45,36 gam. D. 52,56 gam. 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 18. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu
cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3
dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2.
Câu 19. Cho 27,6 gam C2H5OH đi qua ống sử đựng A12O3 ở 300oC rồi làm khan thu được 16,79 lít hỗn
hợp hơi X gồm etilen, đietyl ete và etanol dư ở 136,5oC và 760 mmHg. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với
H2 bằng 21,3. Hiệu suất của phản ứng tách H2O tạo etilen là A. 16,67%. B. 25%. C. 33,33%. D. 41,67%.
Câu 20. So sánh nào sau đây là đúng ?
A. Trật tự tăng dần lực bazơ: CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2.
B.Trật tự tăng dần lực bazơ: C3H7NH2 < CH3NHC2H5 < (CH3)3N.
C. Trật tự tăng dần lực axit: HCOOH < CH3COOH < CH3CH2COOH.
D. Trật tự tăng dần lực axit: CH2ClCH2COOH < CH3CHClCOOH < CH3CHFCOOH.
Câu 21. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân từ C6H10O4 (Chỉ chứa một loại
nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y và
18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-COO-CH2-OOC-C2H5.
B. C2H5-COO-CH2-OOC-C2H5.
C. CH3-OOC-CH2-OOC-C2H5.
D. CH3-COO-CH2-COO-C2H5.
Câu 22. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc ba có công thức phân từ C6H15N là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 23. Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch H2SO4 1oãng dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lần lượt cho các chất sau vào dung dịch Y: Na2S, BaCl2, HCl,
NaOH, Na2SO4, C12, KI, NH3, NH4C1, Br2, NaNO3, KMnO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 24. E là hợp chất hữu cơ chứa hai chức este của axit glutamic và hai ancol đồng đẳng no đơn chức
mạch hở kế tiếp nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800
ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,75 gam. B. 59,75 gam. C. 43,75 gam. D. 67,75 gam.
Câu 25. Có 6 lọ đánh số từ 1 đến 6, mỗi lọ chứa một chất trong số các chất sau: Hex-1-en, etyl fomat,
anđehit axetic, etanol, axit axetic, phenol.
Biết: - các lọ 2, 5, 6 phản ứng với Na giải phóng khí.
- các lọ 4, 6 làm màu của nước Br2 biến đổi rất nhanh.
- các lọ 1, 5, 6 phản ứng được với dung dịch NaOH.
- các lọ 1, 3 phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.
Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Chất trong lọ số 6 không làm đổi màu quỳ tím.
B. Chất trong lọ số 4 có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cho lọ 2 vào lọ 5 thấy dung dịch tách thành hai lớp.
D. Hidro hóa hoàn toàn (Ni, to) chất trong lọ số 3 thu được chất trong lọ số 2.
Câu 26. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1,0 lít
dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là A. 0 gam. B. 5 gam. C. 15 gam. D. 10 gam. 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 27. Dung dịch Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất AgNO3. Cách nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?
A. Thêm bột CuCl2 dư; lọc lấy dung dịch.
B. Thêm bột Ag dư; lọc lấy dung dịch.
C. Thêm bột Cu dư, lọc lấy dung dịch.
D. Thêm bột Fe dư; lọc lấy dung dịch.
Câu 28. Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH
loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tao ra
khí T. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là A. 14,32. B. 8,75. C. 9,52. D. 10,2.
Câu 29. Có các phát biểu:
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
(2) Axit axetic, natri phenolat, alanin đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
(3) Hai phương pháp chủ yếu chế hóa dầu mỏ là rifominh và crackinh.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2.
(5) Các ankylbenzen đều có thể làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
(6) Các chất: vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản ứng trùng hợp. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 30. Cho các hiđroxit: Ni(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3; Fe(OH)3;Cr(OH)3. Số hidroxit tan được trong dd
NaOH và dd NH3 lần lượt là: A. 6 và 3. B. 6 và 4. C. 7 và 3. D. 7 và 4.
Câu 31. Cho 0,15 mol FeS2 vào 3 lít dung dịch HNO3 0,6M, đun nóng và khuấy đều để các phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng Cu tối đa có thể tan trong X là (NO là sản phẩm khử duy nhất của ) A. 33,60 gam. B. 28,80 gam. C. 4,80 gam. D. 2,88 gam
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 80,08 gam hỗn hợp X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thu được 95,76
gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 129,6 lít B. 87,808 lít C. 119,168 lít D. 112 lít
Câu 33. Cho 64,3 gam hỗn hợp X gồm lysin và valin vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch HCl 2M. Thành phần % về khối lượng của lysin trong hỗn hợp X là A. 31,88%. B. 45,41%. C. 54,59%. D. 68,12%.
Câu 34. Có các dd: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C6H5OH(phenol), Na2CO3, H2NCH2COOH, HCl.
Trong các dd trên, số dd có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường. 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo