ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Tôi là học sinh lớp 2 (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Trâu rừng
Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn
hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ
cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi chúng ngâm mình sau lúc ăn no.
Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về nơi ngủ đêm, nằm thành vòng
tròn. Trâu già, trâu mẹ và nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con
trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được
lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.
Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong
hang ổ bí mật. Đêm đến, chúng kiếm ăn gần bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ
ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng
lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp đồng loạt đứng lên trong tư thế phòng
không bao giờ xua đuổi chúng. Theo VŨ HÙNG
- Hạn hán khô hạn kéo dài, không có mưa.
- Trâu mộng: trâu đực lớn.
- Vạm vỡ thân hình to lớn, rắn chắc, khoẻ mạnh.
Câu 1 (1,0 điểm). Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt? A. Có nhiều cỏ. B. Có rừng cây. C. Khi mưa to.
Câu 2 (1,0 điểm). Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống? A. Khi hạn hán. B. Có nước. C. Khi ăn no.
Câu 3 (1,0 điểm). Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác? A. Trâu già. B. Trâu mẹ. C. Trâu mộng.
Câu 4 (1,0 điểm). Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?
A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.
B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.
C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:
a) Xưa, có một ông thầy đồ lười, tiếng đồn khắp nơi, đến nỗi không ai dám cho con đến học cả.
b) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau: Bàn tay em đánh răng Răng trắng như hoa nhài Bàn tay em chải tóc
Tóc sáng rạng như ánh mai (Huy Cận)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy liệt kê 5 từ chỉ nghề nghiệp con người.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in
trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái
tóc búp bê cũng hất mõm nhìn sang.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Bữa trưa ở trường
Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố
mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở
trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN GỢI Ý
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác cũng muốn
đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A A C B Câu 5 (1,0 điểm).
a) Từ đơn: Xưa, có, một, ông, lười, không, ai, dám, cho, con, đến, học, cả.
Từ phức: thầy đồ, tiếng đồn, khắp nơi, đến nỗi.
b) Từ đơn: Một, người, già, đứng, ngay, trước.
Từ phức: ăn xin, lọm khọm, mặt tôi. Câu 6 (1,0 điểm).
Từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ: tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.
Câu 7 (1,0 điểm). Từ chỉ nghề nghiệp con người: bác sĩ, giáo viên, bộ đội, công an, y tá.
Câu 8 (1,0 điểm). Từ chỉ vật trong đoạn văn: khung cửa sổ, búp bê.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính
tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
2. Tập làm văn (6 điểm): Bài làm tham khảo
Nhân dịp sinh nhật, Cậu Minh đã tặng cho em chú ngựa gỗ tuyệt đẹp. Chú
ngựa nổi bật với chiếc bờm dài đang bay lên cùng bốn vó. Cái đuôi giống như
bông lau cong vút. Mõm ngựa hé nhỏ như đang hí vang. Em luôn nâng niu và đặt
chú Ngựa ngay ngắn trên góc học tập. Bạn nào tới chơi cũng ngắm nghía hồi lâu và hết lời khen ngợi.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi (SGK – trang 13)
- Câu hỏi: Theo lời bố, ngày hôm qua ở những đâu?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Voi nhà
Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại.
Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống
vũng lầy. Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm.
Gần sáng, trời lạnh. Tứ nhảy xuống nhìn, lắc đầu:
- Thế này thì hết cách rồi! Bỗng Cần kêu lên:
- Chạy đi! Voi rừng đấy!
Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường.
Một con voi già lừng lững tiến về chiếc xe. Tứ chộp lấy khẩu súng. Cần vội ngăn lại: - Không được bắn!
Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe. Tứ lo lắng:
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe
qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.
Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà. Theo NGUYỄN TRẦN BÉ
Câu 1 (1,0 điểm). Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
A. Vì xe chết máy, rú ga mãi vẫn không đi được.
B. Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không thể đi được.
C. Vì cơn mưa rừng ập xuống, xe không đi được.
Câu 2 (1,0 điểm). Khi con voi tiến về phía xe, mọi người phản ứng thế nào?
A. Tứ chộp lấy khẩu súng đưa cho Cần bắn con voi.
Bộ 10 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án
6
3 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(6 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)