10 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Chiếc áo của hoa đào (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Mùa xuân đến cây đào thay đổi như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc thầm bài đọc sau và trả lời câu hỏi: Quê cha đất tổ
Ngày Tí chuyển đến nhà mới, Tí vui lắm. Nhưng vui nhất là bà nội từ dưới
quê lên. Hôm ấy, Tí kê đầu lên chân bà nghe kể chuyện mèo khoang đuổi bắt chuột
nhắt, sư tử làm chúa sơn lâm,... Nhưng chỉ ở chơi được mấy ngày, bà nội lại về quê.
Tí buồn lắm. Cậu nghĩ: “Hay là vì bà ngại phiền?”. Tí rất băn khoăn, cậu hỏi mẹ. Mẹ dịu dàng bảo:
- Không phải vậy đâu, con ạ. Bố mẹ cũng đã nhiều lần mời bà lên ở cùng để
chăm sóc bà tốt hơn, nhưng bà bảo sống ở quê quen rồi.
Vẫn chưa hết băn khoăn. Tí hỏi bố:
- Bố ơi! Ở quê có gì mà mình không có, hả bố? Bố mang về đây để nội lên ở cùng với con!
- À! Ở đó, có con đường, luỹ tre, có tổ tiên, dòng họ,... đã gắn bó với bà nội
từ lâu lắm rồi. Những thứ đó không mang về được, con ạ.
Bố ôm Tí thật chặt rồi nói tiếp:
- Mỗi người đều có một quê hương, nơi mình đã sinh ra và gắn bó. Nơi đó,
dù đi đâu ta cũng nhớ. Đó là quê cha đất tổ.
Tí rất xúc động. Giờ thì cậu đã có câu trả lời. Thảo nào, nội cứ muốn ở quê.
Thảo nào, lên chơi với Tí hơi lâu một chút là mắt nội đã nhìn ra phía xa, buồn buồn. Theo PHƯƠNG NGA, TƯỜNG VY
- Chúa sơn lâm: chỉ loài động vật được tôn lên vị trí cao nhất trong các loài động vật.
- Tổ tiên: những thế hệ đầu tiên, qua đời đã lâu của một dòng họ hay một dân tộc.
- Dòng họ: những người cùng huyết thống làm thành các thế hệ nối tiếp nhau.
Câu 1 (0,5 điểm). Điều gì làm cho Tí vui nhất?
A. Bà nội từ quê lên chơi.
B. Nhà Tí chuyển về nhà mới.
C. Được nghe bà kể chuyện.
Câu 2 (0,5 điểm). Điều gì làm cho Tí buồn và băn khoăn?
A. Bà nội không kể chuyện cho Tí nghe như mọi khi.
B. Lần nào bà nội cũng chỉ ở chơi ít ngày rồi lại về quê. C. Bà nội ngại
Câu 3 (0,5 điểm). Tại sao bà nội muốn sống ở quê?
A. Vì ở quê có nhiều con cháu.
B. Vì ở quê có bà con làng xóm.
C. Vì ở quê có nhiều thứ gắn bó từ lâu.
Câu 4 (0,5 điểm). Bố đã giúp Tí hiểu “quê cha đất tổ” nghĩa là gì?
A. Là nơi có nhiều người thân sinh sống.
B. Là nơi có nhiều phong cảnh đẹp để tham quan.
C. Là nơi mình đã sinh ra và gắn bó, dù đi đâu ta cũng luôn nhớ về.
Câu 5 (1,0 điểm). Dòng nào có từ viết sai chính tả?
a) Tết về, những bụi măn le cũng mướt xanh.
b) Ngôi nhà bỏ hoang chằng chịt mạng nhện.
c) Sáng nào, ông nội cũng ra ao giăng lưới bắt cá.
d) Bánh căn là món ăn khoái khẩu của chị em tôi.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 6 (1,0 điểm). Trong những câu sau, câu nào là câu khiến:
a) Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
c) Bỏ rác đúng nơi quy định đi!
d) Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 7 (1,0 điểm). Điền vào chỗ trống:
a) Tiếng chứa vần “âng” có nghĩa là đưa một vật gì đó lên cao: ......
b) Tiếng chứa vần “ân” có nghĩa là dụng cụ đo khối lượng: ..............
c) Tiếng chứa vần “âng” có nghĩa là nghe theo, tuân theo lời sai bảo: ............
Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ biểu thị ý cầu khiến trong các câu khiến sau:
a) Hãy bật điện lên cho sáng nào!
b) Thôi, không phải khóc, mạnh mẽ lên nhé.
c) Nào, chúng ta bắt đầu bài học mới hôm nay.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm)
Người nông dân và con chim ưng
Một hôm, sau khi làm việc quần quật, bác nông dân tựa lưng vào một bức
tường để nghỉ cho lại sức, rồi thiếp đi lúc nào không hay. Bỗng một con chim ưng
từ đâu bay tới, quắp mũ của bác bay đi. Bác nông dân giật mình tỉnh giấc, vội đuổi
theo và phát hiện ra đó chính là chú chim ưng mình đã cứu.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Viết đoạn văn thuật lại một ngày hội đã chứng kiến. Hướng dẫn:
- Dẫn dắt, giới thiệu sơ lược về lễ hội quê hương em mà em định kể
- Giới thiệu chi tiết lễ hội:
- Cảm xúc của em khi được tham dự lễ hội.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... GỢI Ý ĐÁP ÁN
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
Trả lời: Cái cây khẳng khiu màu nâu khóac lên mình một chiếc áo đẹp tuyệt vời.
Hàng nghìn bông hoa thắm hồng xinh xinh đang đùa trong nắng xuân ấm áp.
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A B C C Câu 5 (1,0 điểm).
Câu có từ viết sai chính tả: a) Tết về, những bụi măn le cũng mướt xanh. Câu 6 (1,0 điểm).
Câu cầu khiến là c) Bỏ rác đúng nơi quy định đi! Câu 7 (1,0 điểm). a) nâng b) cân c) vâng Câu 8 (1,0 điểm).
a) Từ biểu thị ý cầu khiến: “Hãy”.
b) Từ biểu thị ý cầu khiến: “Thôi”.
c) Từ biểu thị ý cầu khiến: “Nào”.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp
2. Tập làm văn (6 điểm) Bài làm tham khảo
Vào mồng năm tháng giêng hàng năm, hội Gò Đống Đa bắt đầu diễn ra. Hội
tổ chức tại Gò Đống Đa. Mọi người đi xem rất đông, ai cũng muốn xem tượng đài
Quang Trung. Hội bắt đầu bằng hoạt động tưởng nhớ tới anh hùng áo vải Quang
Trung Nguyễn Huệ. Hội có những trò chơi như: chơi cờ, đánh đu, chọi gà, … Khi
hội kết thúc, em vẫn thấy nuối tiếc và nhớ tới vị anh hùng áo vải Nguyễn Huệ. Em
sẽ học thật giỏi để phục vụ đất nước. Hội Gò Đống Đa đã để lại ấn tượng thật sâu sắc cho em.
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án
7
4 lượt tải
150.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(7 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)