ĐỀ SỐ 8 – KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC
Câu 1: Kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất muối là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Zn.
Câu 2: Số công thức cấu tạo của anken (trạng thái khí ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với HBr chỉ thu
được một sản phẩm cộng duy nhất là: A. 1. B. 4. C. 3. D.2.
Câu 3: Este X có CTPT là C5H10O2. Xà phòng hóa X thu được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO. Tên của X là A. isopropylaxetat. B. isobutylfomiat. C. propylaxetat. D. Tert -butylfomat.
Câu 4: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 , poli vinyl clorua, thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ
visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 5: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, HCOOH, (CH3)2NH. Thuốc thử để nhận biết 3 chất hữu cơ trên là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. quỳ tím. D. CH3OH/HCl.
Câu 6: Cho các chất anilin, benzen, axit acrylic, axit fomic, axetilen, anđehit metacrylic. Số chất phản
ứng với Br2 dư ở điều kiện thường với tỉ lệ mol 1:1 là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 7: Trong các phát biểu sau:
(1) Các kim loại chỉ có 1, 3 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
(3) Ở điều kiện thường các kim loại chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
Những phát biểu đúng là
A. Chỉ có (1).
B. Chỉ có (2).
C. Chỉ có (3).
D. Cả (1) và (2).
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(4) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(5) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen, stiren.
(6) Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.
(7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(8) Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của cá. Số phát biểu đúng là: A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. FeO có cả tính khử và oxi hóa.
B. Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó có từ 2-5% khối lượng C. 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. Quặng hematit đỏ có thành phần chính là Fe2O3 khan.
D. Đồng thau là hợp kim của đồng và thiếc.
Câu 10: Cho các nhận xét sau:
1. Na2CO3 có thể làm mềm mọi nước cứng.
2. Dung dịch Ca(OH)2 có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
3. Nước cứng làm giảm tác dụng của xà phòng do tạo kết tủa.
4. Phản ứng CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.
Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng để cắt thủy tinh.
B. Crom dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt.
C. Crom là kim loại nhẹ, được sử dụng tạo các hợp kim của ngành hàng không.
D. Điều kiện thường, crom tạo lớp màng oxit mịn, bền được dùng để mạ bảo vệ thép.
Câu 12: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? A. B. C. D.
Câu 13: Chất nào sau đây dùng làm khô khí NH3? A. P2O5. B. H2SO4 đặc. C. CuSO4 khan. D. NaOH.
Câu 14: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3, Al, Zn. Số chất trong
dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 15: Bazơ Y là một hóa chất giá rẻ và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản
xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng, sản xuất mía đường... Bazơ Y là A. NaOH. B. KOH. C. Ca(OH)2. D. Ba(OH)2.
Câu 16: Nhận định sai ăn mòn hóa học
A. là quá trình oxi hóa – khử. 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B. các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.
C. kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời
từ cực âm đến cực dương.
D. nhiệt độ càng cao, kim loại bị ăn mòn càng nhanh.
Câu 17: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm NaHCO3, NH4NO3 và BaO (với cùng số mol của mỗi chất). Hòa tan X vào
lượng nước dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có môi trường A. lưỡng tính. B. axit. C. trung tính. D. Bazơ.
Câu 19: Chia m (g) anđehit thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư tạo ra 4mol Ag/ 1mol anđehit. Vậy đó là
A. anđehit no đơn chức.
B. anđehit no 2 chức. C. anđehit fomic. D. Không xác định.
Câu 20: Cho các phản ứng sau:
(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4.
(2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.
(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2.
(4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2.
(6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.
Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí thoát ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol, natri oleat,
natri stearat và natri panmitat. Nhận định nào dưới đây không đúng ?
A. X được tạo thành từ 3 gốc axit béo.
B. X làm mất màu dung dịch Br2.
C. Phân tử khối của X là 862.
D. X có tham gia phản ứng hiđro hóa.
Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng: axit glutamic X Y
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, Y là
A. NaOOCCH2CH(NH3Cl)COONa.
B. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa.
C. NaCOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COONa.
D. NaOOCCH2CH(NH2)COONa. 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và AgNO3.
B. AgNO3 và Zn(NO3)2.
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Câu 24: Loại phân bón hóa học này gây chua cho đất A. (NH2)2CO. B. Ca3(PO4)2. C. KCl. D. NH4Cl
Câu 25: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 1,76 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là: A. 45,72%. B. 55,28%. C. 66,67%. D.33,33%.
Câu 26: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,2M và
NaHCO3 0,2M. Số mol CO2 thu được sau phản ứng là A. 0,02 mol. B. 0,03 mol. C. 0,015 mol. D. 0,01 mol.
Câu 27: Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc
phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối clorua khan là A. 38,5 gam. B. 35,8 gam. C. 25,8 gam. D. 28,5 gam.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hơi 2 ancol no, đơn chức thu được 7,84 lít CO2 (các thể tích đều đo ở
đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng dung dịch
sau phản ứng thay đổi như thế nào? A. Giảm 23,05g. B. Tăng 12,25 g. C. Giảm 26,20 g. D. Tăng 26,20 g.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở
đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO.
Câu 30: Lên men m gam glucozơ để điều chế rượu etylic với hiệu suất phản ứng 80% thu được 8,96 lít
khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 36,0. B. 45,0. C. 57,6. D.28,8.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử
đơn chức, đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít của hai amin là A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N.
C. C3H9N và C4H11N. D. C2H5N và C3H7N.
Câu 32: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 14,1
gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 19,6 gam muối. Mặt khác,
nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag. Công thức và
phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 51,06%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 48,96%.
Câu 33: Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thì thể tích
khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn V lít hỗn hợp X
qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 48 gam Br2. Các thể tích khí đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bộ 13 đề thi thử THPT QG chuẩn môn Hóa học năm 2023 - GV Lê Đăng Khương có đáp án( Đề 8)
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
-
Bộ 13 đề thi thử THPT QG chuẩn môn Hóa học năm 2022-2023 có lời giải chi tiết được thầy Lê Đăng Khương biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT.
-
File word có lời giải chi tiết 100%.
-
Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(392 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)