Bộ 13 đề thi thử THPT QG chuẩn môn Hóa học năm 2023 - GV Lê Đăng Khương có đáp án( Đề 13)

255 128 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 13 đề thi thử THPT QG chuẩn môn Hóa học năm 2022-2023 có lời giải chi tiết được thầy Lê Đăng Khương biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT.

  • File word có lời giải chi tiết 100%.

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(255 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC
ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá có chứa hàm lượng cao một chất gây nghiện, thực tế
là một amin với cấu tạo như sau:
Amin này làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây xơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ.
Tên gọi của amin là
A. cafein. B. anilin. C. triolein. D. nicotin.
Câu 2: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn
vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại
A. chì. B. kẽm. C. đồng. D. bạc.
Câu 3: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là
A. glucozơ. B. amilozơ. C. amilopectin. D.saccarozơ.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe
3
O
4
+ dung dịch HI (dư) → X + Y + H
2
O.
Biết X, Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X, Y là:
A. Fe và I
2
. B. FeI
3
và FeI
2
. C. FeI
2
và I
2
. D. FeI
3
và I
2
.
Câu 5: Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, metylamin, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân khi
đun nóng trong môi trường axit là
A.3. B.5. C.2. D. 4.
Câu 6: Đun nóng etanol với axit sunfuric đặc để thu được khí etilen (sản phẩm chính) theo sơ đồ hình vẽ
dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh khả năng tách nước nội phân tử của etanol.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay nước bằng dung dịch brom.
C. Quá trình điều chế etilen như trên thường sinh ra lượng nhỏ đietyl ete.
D. Axit sunfuric đặc đóng vai trò là chất xúc tác và chất hút nước.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C
2
H
5
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7: Cho các ch ất rắn: phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic được kí hi ệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một
số tính chất vật lí và hóa học của chúng (ở điều kiện thường) được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không
phản ứng hoặc không hiện tượng).
Chất
Tính tan trong nước Tiếp xúc với quì tím ẩm
Phản ứng tráng bạc
X
Dễ tan
Y
Ít tan
Z
Dễ tan
Ag
T
Dễ tan
hồng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic. B. glyxin, axit oxalic, phenol, glucozơ.
C. axit oxalic, phenol, glyxin, glucozơ D. glyxin, phenol, glucozơ, axit oxalic
Câu 8: Cho các polime sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, cao su buna-S, poli (vinyl clorua), tơ nitron, poli
(vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 9: Nguyên tố X được mệnh danh là “nguyên tố của tư duy” vì có trong cấu trúc tinh vi của não bộ và
nơron thần kinh, có liên hệ với lượng “chất xám” của con người. Ngoài ra, X còn là nguyên tố quan trọng
cấu thành xương và cơ. Nguyên tố X là
A. Nitơ B. Iot C. Photpho D. Oxi
Câu 10: Tên gọi của hợp chất CH
3
-CH-CH=CH
2
là:
A. 2-etylbut-3-en. B. 3-metylpent-1-en. C. 3-etylbut-1-en. D. 3-metylpent-4-en.
Câu 11: Hai dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) đều thu được kết tủa
khi các phản ứng kết thúc?
A. NaHCO
3
và AlCl
3
. B. ZnSO
4
và MgSO
4
C. FeCl
2
và Ca(HCO
3
)
2
. D. Na
2
CrO
4
và CrCl
3
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
B. Crom(VI) oxit là oxit axit và có tính oxi hóa mạnh.
C. Hợp chất crom(III) chỉ thể hiện tính oxi hoá.
D. Crom tác dụng với khí clo tạo ra muối crom(III).
Câu 13: Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn” và hiện tượng “xâm thực”
của nước mưa vào các phiến đá vôi?
A. Ca(HCO
3
)
2
→ CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O B. Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
C. CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Ca(HCO
3
)
2
D. CaCl
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
+ 2NaCl
Câu 14. Công thức nào dưới đây biểu diễn một chất béo?
A. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
. B. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
.
C. (C
17
H
33
COO)
2
C
3
H
5
(OH). D. (C
17
H
33
COO)C
3
H
5
(OH)
2
.
Câu 15: C
4
H
6
O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng được với dung dịch AgNO
3
/NH
3
?
A. 6. B. 3. C. 4. D. 7.
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 16: Hiđrocacbon nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng HX (X là OH, Br,…) không tạo ra hỗn
hợp sản phẩm?
A. propen. B. buta–1,3–đien. C. but–2–en. D. but–1–en.
Câu 17: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO
3
. Công thức
của X, Y lần lượt là
A. CH
3
COOH, HOCH
2
CHO. B. HCOOCH
3
, HOCH
2
CHO.
C. HCOOCH
3
, CH
3
COOH. D. HOCH
2
CHO, CH
3
COOH.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin)
thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure
(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19: Este X no, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết π. Công thức phân tử của X có dạng là
A. C
n
H
2n
O
2
. B. C
n
H
2n–2
O
2
. C. C
n
H
2n–2
O
4
. D. C
n
H
2n–4
O
4
.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol
valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-
Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là
A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Ala, Gly.
Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C
5
H
8
O
4
. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu
được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hoà tan được Cu(OH)
2
tạo thành
màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH
2
CH
2
OOCCH
3
. B. HCOOCH
2
CH
2
CH
2
OOCH.
C. CH
3
COOCH
2
CH
2
OOCCH
3
. D. HCOOCH
2
CH(CH
3
)OOCH.
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm khi sục chất khí tới dư vào dung dịch tương ứng ở điều kiện thường:
(a) CO
2
vào Ca(OH)
2
; (b) CO
2
vào Na
2
SiO
3
; (c) CO
2
vào NaAlO
2
;
(d) H
2
S vào Pb(NO
3
)
2
; (e) Cl
2
vào AgNO
3
; (g) NH
3
vào CuSO
4
.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành chất kết tủa là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 23: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH
4
)
2
SO
4
+ BaCl
2
(4) H
2
SO
4
+ BaSO
3
(2) CuSO
4
+ Ba(NO
3
)
2
(5) (NH
4
)
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
(3) Na
2
SO
4
+ BaCl
2
(6) Fe
2
(SO
4
)
3
+ Ba(NO
3
)
2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Câu 24: Cho từng hỗn hợp sau vào dung dịch NaOH loãng, nóng, dư:
(a) ZnO và Na
2
O; (b) Al(OH)
3
và Al;
(c) NaH
2
PO
4
và CaCl
2
; (d) Na và Al.
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường hợp có chất không tan khi kết thúc phản ứng là
A. (d). B. (c). C. (a). D. (b).
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm chất X, Y có công thức phân tử lần lượt là C
2
H
7
NO
2
và C
3
H
9
NO
2
tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được V lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung
dịch T chứa một chất tan duy nhất. T tác dụng với AgNO
3
/NH
3
tạo thành 4,32 gam Ag. Giá trị của V là
A. 1,792 L. B. 1,344 L. C. 0,448 L. D. 2,688L.
Câu 26: Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,48 gam Mg tác d ụng vớ i 500 mL dung dịch CuSO
4
.
Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng 2,44 gam. Tính nồng độ mol của
dung dịch CuSO
4
đã dùng.
A. 0,020 M. B. 0,050 M. C. 0,025 M. D. 0,080 M.
Câu 27: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol. B. 0,120 mol. C. 0,095 mol. D. 0,060 mol.
Câu 28: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng
kế tiếp nhau thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 3,36 lít CO
2
(đktc) và 3,78 gam H
2
O.
- Đun nóng phần 2 với H
2
SO
4
đặc ở140
o
C tạo thành 1,575 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn
hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,49 gam N
2
(trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 50,00% và 66,67%. B. 20,00% và 40,00%.
C. 25,00% và 33,33%. D. 25,00% và 30,00%.
Câu 29: Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al
3+
, 0,4 mol Mg
2+
, 0,4 mol , x mol Cl
-
, y mol Cu
2+
- Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.
- Khi cho 1,7 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 25,3 gam B. 20,4 gam C. 40,8 gam D. 48,6 gam
Câu 30: Cho 5,54 gam hỗn hợp M gồm Fe
3
O
4
, CuO và Al. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong
(hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H
2
(đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 2,96 gam chất rắn. Phần
trăm khối lượng chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là
A. 23,100%. B. 9,747%. C. 30,325%. D. 10,364%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai
amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên
cần 174,72 lít O
2
(đktc), thu được N
2
, CO
2
và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin. B. etylamin. C. propylamin. D. butylamin.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K
2
O, KOH, KHCO
3
, K
2
CO
3
trong lượng vừa đủ
dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H
2
là 15 và dung
dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4.
Câu 33: Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO
4
và KClO
3
sau một thời gian thu được 28,33 gam chất rắn Y
gồm 5 chất. Toàn bộ Y tác dụng tối đa 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl
2
và dung dịch Z. Cho toàn bộ Z
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tác dụng với AgNO
3
dư thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng KMnO
4
trong X gần với
giá trị nào.
A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%.
Câu 34: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), H
2
(0,65 mol)
một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
bằng 19,5. Khí X
phản ứng vừa đủ với 9,7 mol AgNO
3
/NH
3
thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí
Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br
2
trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 91,8. B. 75,9. C. 76,1. D. 92,0.
Câu 35: Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 mL dung dịch HNO
3
1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí
X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam
NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây?
A. NO và NO
2
. B. NO và H
2
. C. NO và N
2
O. D. N
2
O và N
2
.
Câu 36: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức C
x
H
y
N
5
O
6
và hợp chất B có công thức phân tử
C
4
H
9
NO
2
. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm
ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn
hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N
2
và 96,975 gam hỗn hợp CO
2
và H
2
O. Giá trị a : b gần nhất
với
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Câu 37: Đun hỗn hợp glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ
chứa nhóm chức –COOH) với xúc tác H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất
hữu cơ Y mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O
2
, thu được 6,16 gam CO
2
và 1,80 gam H
2
O. Biết Y có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 38: X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai
chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O
2
(đktc), thu được 45,1
gam CO
2
và 19,8 gam H
2
O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br
2
trong dung dịch. Nếu cho
m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Câu 39: Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm CuSO
4
, HCl và NaCl 0,04M (điện cực trơ, màng
ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch
điện phân được biểu diễn dưới đây.
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên h hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



KHÓA TĂNG TỐC LUYỆN ĐỀ MÔN HÓA HỌC ĐỀ SỐ 13
Câu 1: Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá có chứa hàm lượng cao một chất gây nghiện, thực tế
là một amin với cấu tạo như sau:
Amin này làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây xơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Tên gọi của amin là A. cafein. B. anilin. C. triolein. D. nicotin.
Câu 2: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn
vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại A. chì. B. kẽm. C. đồng. D. bạc.
Câu 3: Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh.
Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. glucozơ. B. amilozơ. C. amilopectin. D.saccarozơ.
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O.
Biết X, Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X, Y là: A. Fe và I2.
B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
Câu 5: Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, metylamin, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân khi
đun nóng trong môi trường axit là A.3. B.5. C.2. D. 4.
Câu 6: Đun nóng etanol với axit sunfuric đặc để thu được khí etilen (sản phẩm chính) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thí nghiệm trên chứng minh khả năng tách nước nội phân tử của etanol.
B. Trong thí nghiệm trên có thể thay nước bằng dung dịch brom.
C. Quá trình điều chế etilen như trên thường sinh ra lượng nhỏ đietyl ete.
D. Axit sunfuric đặc đóng vai trò là chất xúc tác và chất hút nước. 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 7: Cho các ch ất rắn: phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic được kí hi ệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một
số tính chất vật lí và hóa học của chúng (ở điều kiện thường) được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không
phản ứng hoặc không hiện tượng). Chất Tính tan trong nước
Tiếp xúc với quì tím ẩm
Phản ứng tráng bạc X Dễ tan – – Y Ít tan – – Z Dễ tan – Ag T Dễ tan hồng –
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic.
B. glyxin, axit oxalic, phenol, glucozơ.
C. axit oxalic, phenol, glyxin, glucozơ
D. glyxin, phenol, glucozơ, axit oxalic
Câu 8: Cho các polime sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, cao su buna-S, poli (vinyl clorua), tơ nitron, poli
(vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 9: Nguyên tố X được mệnh danh là “nguyên tố của tư duy” vì có trong cấu trúc tinh vi của não bộ và
nơron thần kinh, có liên hệ với lượng “chất xám” của con người. Ngoài ra, X còn là nguyên tố quan trọng
cấu thành xương và cơ. Nguyên tố X là A. Nitơ B. Iot C. Photpho D. Oxi
Câu 10: Tên gọi của hợp chất CH3-CH-CH=CH2 là: C2H5 A. 2-etylbut-3-en.
B. 3-metylpent-1-en. C. 3-etylbut-1-en. D. 3-metylpent-4-en.
Câu 11: Hai dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) đều thu được kết tủa
khi các phản ứng kết thúc?
A. NaHCO3 và AlCl3.
B. ZnSO4 và MgSO4
C. FeCl2 và Ca(HCO3)2.
D. Na2CrO4 và CrCl3
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
B. Crom(VI) oxit là oxit axit và có tính oxi hóa mạnh.
C. Hợp chất crom(III) chỉ thể hiện tính oxi hoá.
D. Crom tác dụng với khí clo tạo ra muối crom(III).
Câu 13: Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn” và hiện tượng “xâm thực”
của nước mưa vào các phiến đá vôi?
A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Câu 14. Công thức nào dưới đây biểu diễn một chất béo? A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)2C3H5(OH).
D. (C17H33COO)C3H5(OH)2.
Câu 15: C4H6O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3? A. 6. B. 3. C. 4. D. 7. 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 16: Hiđrocacbon nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng HX (X là OH, Br,…) không tạo ra hỗn hợp sản phẩm? A. propen. B. buta–1,3–đien. C. but–2–en. D. but–1–en.
Câu 17: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là A. CH3COOH, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, HOCH2CHO. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. HOCH2CHO, CH3COOH.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim.
(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng.
(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu.
(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure
(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc đun nóng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 19: Este X no, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết π. Công thức phân tử của X có dạng là A. CnH2nO2. B. CnH2n–2O2. C. CnH2n–2O4. D. CnH2n–4O4.
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol
valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-
Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Ala, Gly.
Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu
được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành
màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2CH2OOCH. C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm khi sục chất khí tới dư vào dung dịch tương ứng ở điều kiện thường: (a) CO2 vào Ca(OH)2; (b) CO2 vào Na2SiO3; (c) CO2 vào NaAlO2; (d) H2S vào Pb(NO3)2; (e) Cl2 vào AgNO3; (g) NH3 vào CuSO4.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành chất kết tủa là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 23: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (3) Na2SO4 + BaCl2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 24: Cho từng hỗn hợp sau vào dung dịch NaOH loãng, nóng, dư: (a) ZnO và Na2O; (b) Al(OH)3 và Al; (c) NaH2PO4 và CaCl2; (d) Na và Al. 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Trường hợp có chất không tan khi kết thúc phản ứng là A. (d). B. (c). C. (a). D. (b).
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm chất X, Y có công thức phân tử lần lượt là C2H7NO2 và C3H9NO2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH thu được V lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung
dịch T chứa một chất tan duy nhất. T tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành 4,32 gam Ag. Giá trị của V là A. 1,792 L. B. 1,344 L. C. 0,448 L. D. 2,688L.
Câu 26: Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,48 gam Mg tác d ụng vớ i 500 mL dung dịch CuSO4.
Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng 2,44 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng. A. 0,020 M. B. 0,050 M. C. 0,025 M. D. 0,080 M.
Câu 27: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung
dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,120 mol. C. 0,095 mol. D. 0,060 mol.
Câu 28: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng
kế tiếp nhau thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở140oC tạo thành 1,575 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn
hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,49 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là A. 50,00% và 66,67%. B. 20,00% và 40,00%. C. 25,00% và 33,33%. D. 25,00% và 30,00%.
Câu 29: Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, 0,4 mol Mg2+, 0,4 mol , x mol Cl-, y mol Cu2+
- Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.
- Khi cho 1,7 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 25,3 gam B. 20,4 gam C. 40,8 gam D. 48,6 gam
Câu 30: Cho 5,54 gam hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong
(hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2
(đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 2,96 gam chất rắn. Phần
trăm khối lượng chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là A. 23,100%. B. 9,747%. C. 30,325%. D. 10,364%
Câu 31: Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai
amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên
cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là A. metylamin. B. etylamin.
C. propylamin. D. butylamin.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ
dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung
dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4.
Câu 33: Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 28,33 gam chất rắn Y
gồm 5 chất. Toàn bộ Y tác dụng tối đa 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ Z 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo