ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung câu, số Tổng kiểm tra điểm TN TL HT TN TL HT TN TL HT khác khác khác Số câu 3 1 1 5 Đọc Câu số 1,2,3 5 4 hiểu Số 1,5 0,5 1,0 3,0 điểm Kiến Số câu 1 1 1 3 thức Câu số 6 7 8 tiếng Số 1,0 1,0 1,0 3,0 Việt điểm Số câu 3 1 1 2 1 8 Tổng Số 1,5 1,0 0,5 2,0 1,0 6,0 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu 1 Bài viết 1 Số 4 4 điểm Số 1 1 câu 2 Bài viết 2 Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
QUẢ TÁO CỦA BÁC HỒ
Hôm ấy, tòa thị chính mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người ra phòng
lớn uống nước, nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy và cầm một quả táo đem theo. Nhiều
người ngạc nhiên, nhiều con mắt tò mò chú ý. Tại sao vị khách quý như Bác lúc ăn tiệc
xong lại còn lấy quả táo đem theo. Nhiều người chú ý xem Bác sẽ làm gì...
Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười
bế một em gái nhỏ lên hôn và đưa cho một quả táo. Mọi người bấy giờ mới vỡ lẽ và rất
cảm động trước cử chỉ yêu thương của Bác. Ngày hôm sau, câu chuyện “Quả táo của
Bác Hồ” được các báo đang lên trang nhất. Các báo chí còn kể lại rằng: Em bé gái sau
khi nhận quả táo thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc về nhà em để
quả táo lên bàn học. Em nói: “Đó là quả táo Bác Hồ cho con, con sẽ giữ thật lâu để làm kỷ niệm”.
(Tuyển tập thơ văn cho thiếu nhi)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Câu chuyện quả táo là câu chuyện về ai? (0,5 điểm) A. Trẻ em B. Quả táo C. Bác Hồ
Câu 2: Khi Bác ra đến cửa, các bạn thiếu nhi đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Các bạn thiếu nhi vỗ tay
B. Các bạn thiếu nhi ríu rít chạy tới chào
C. Các bạn thiếu nhi vẫn ngồi
Câu 3: Ai là người đã nhận được quả táo của Bác Hồ? (0,5 điểm) A. Bé gái nhỏ B. Bé trai nhỏ
C. Người tham gia buổi tiệc
Câu 4: Nếu em là bé gái nhỏ thì em sẽ làm gì khi nhận được quả táo từ Bác Hồ? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Từ ngữ nào chỉ đặc điểm của Bác Hồ? (0,5 điểm) A. Đất nước B. Non sông C. Giản dị
Câu 6: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
Bác Hồ vùi hai đầu rễ xuống đất ( ) Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ ( )
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau: (1 điểm)
Vào buổi sáng, Bác Hồ đi dạo trong vườn.
………………….………………………………………………………………………….
…………………….……………………………………………………………………….
Câu 8: Đặt câu với từ ngữ chỉ tình cảm sau: (1 điểm) a. Kính yêu:
………………….…………………………………………………………………………. b. Yêu quý:
…………………….……………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Thư Trung thu Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 (Chân trời sáng tạo) A. KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung câu, Tổng kiểm số TN TL HT TN TL HT TN TL HT tra điểm khác khác khác Số 2 3 1 6 câu Đọc Câu 1,2 3,4,5 6 hiểu số Số 1 2 0,5 3,5 điểm Số 1 1 1 3 Kiến câu thức Câu 7 8 9 tiếng số việt Số 0,5 1 1 2,5 điểm Số 3 3 1 2 9 câu Tổng Số 1,5 2 1 1,5 6 điểm B. KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội dung TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng kiểm tra TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu 1 Bài viết 1 Số 4 4 điểm Số 1 1 câu 2 Bài viết 2 Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) CÂY XẤU HỔ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô
lạt xạt lướt trên cổ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy
giờ, nó mới bừng những con mắt lá. Quả nhiên, không có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con
chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới.
Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết
bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trô, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con
chim xanh đó quay trở lại?
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại
B. Cây xấu hổ hé mắt nhìn
C. Cây xấu hổ vẫy cành lá
Câu 2 (0,5 điểm): Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có một con chim lạ bay đến
B. Có một con chim xanh biếc không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay
C. Có một con chim chích chòe bay đến
Câu 3 (0,5 điểm): Cây xấu hổ tiếc nuối điều gì?
A. Vì chưa bắt được con chim
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim
Câu 4 (0,5 điểm): Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào? A. Róc rách B. Lạt xạt C. Xôn xao
Câu 5 (0,5 điểm): Toàn thân con chim như thế nào? A. Lóng lánh B. Lòe loẹt
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Nội Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dung câu, số Tổng kiểm tra điểm TN TL HT TN TL HT TN TL HT khác khác khác Số câu 3 1 1 5 Đọc Câu số 1,2,3 5 4 hiểu Số 1,5 0,5 1,0 3,0 điểm Kiến Số câu 1 1 1 3 thức Câu số 6 7 8 tiếng Số 1,0 1,0 1,0 3,0 Việt điểm Số câu 3 1 1 2 1 8 Tổng Số 1,5 1,0 0,5 2,0 1,0 6,0 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu 1 Bài viết 1 Số 4 4 điểm Số 1 1 câu 2 Bài viết 2 Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
QUẢ TÁO CỦA BÁC HỒ
Hôm ấy, tòa thị chính mở tiệc lớn đón mừng Bác. Tiệc tan, mọi người ra phòng
lớn uống nước, nói chuyện. Bác vui vẻ đứng dậy và cầm một quả táo đem theo. Nhiều
người ngạc nhiên, nhiều con mắt tò mò chú ý. Tại sao vị khách quý như Bác lúc ăn tiệc
xong lại còn lấy quả táo đem theo. Nhiều người chú ý xem Bác sẽ làm gì...
Bác ra đến ngoài cửa thì có một đám thiếu nhi ríu rít chạy tới chào. Bác tươi cười
bế một em gái nhỏ lên hôn và đưa cho một quả táo. Mọi người bấy giờ mới vỡ lẽ và rất
cảm động trước cử chỉ yêu thương của Bác. Ngày hôm sau, câu chuyện “Quả táo của
Bác Hồ” được các báo đang lên trang nhất. Các báo chí còn kể lại rằng: Em bé gái sau
khi nhận quả táo thì giữ khư khư trong tay, ai xin cũng không cho. Lúc về nhà em để
quả táo lên bàn học. Em nói: “Đó là quả táo Bác Hồ cho con, con sẽ giữ thật lâu để làm kỷ niệm”.
(Tuyển tập thơ văn cho thiếu nhi)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Câu chuyện quả táo là câu chuyện về ai? (0,5 điểm) A. Trẻ em B. Quả táo C. Bác Hồ
Câu 2: Khi Bác ra đến cửa, các bạn thiếu nhi đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Các bạn thiếu nhi vỗ tay
B. Các bạn thiếu nhi ríu rít chạy tới chào
C. Các bạn thiếu nhi vẫn ngồi
Câu 3: Ai là người đã nhận được quả táo của Bác Hồ? (0,5 điểm) A. Bé gái nhỏ B. Bé trai nhỏ
C. Người tham gia buổi tiệc
Câu 4: Nếu em là bé gái nhỏ thì em sẽ làm gì khi nhận được quả táo từ Bác Hồ? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Từ ngữ nào chỉ đặc điểm của Bác Hồ? (0,5 điểm) A. Đất nước B. Non sông C. Giản dị
Câu 6: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
Bác Hồ vùi hai đầu rễ xuống đất ( ) Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ ( )
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau: (1 điểm)
Vào buổi sáng, Bác Hồ đi dạo trong vườn.
………………….………………………………………………………………………….
…………………….……………………………………………………………………….
Câu 8: Đặt câu với từ ngữ chỉ tình cảm sau: (1 điểm) a. Kính yêu:
………………….…………………………………………………………………………. b. Yêu quý:
…………………….……………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Thư Trung thu Ai yêu các nhi đồng Bằng Bác Hồ Chí Minh
