Bộ 10 Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án

17.6 K 8.8 K lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 51 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(17594 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 2 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số
Mạch kiến thức, kĩ và số năng năng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Số câu 2 1 1 1 3 2 Số điểm 1 0,5 1 1 1,5 2
1. Đọc hiểu văn bản Câu số 1,2 4 3 5
2. Kiến thức Tiếng Số câu 1 1 1 1 2 Việt Số điểm 0,75 0.75 1 0.75 1.75 - Từ ngữ chỉ đặc Đọc điểm - Mở rộng vốn từ Câu số 6 7 8 nghề nghiệp - Dấu chấm, dấu phẩy Số câu 2 1 2 2 1 4 4 Tổng cộng Số điểm 1 0,75 1.25 2 1 2.25 3.75 Số câu 1 Nghe viết Số điểm 4 Viết Số câu 1 Viết đoạn văn Số điểm 6

ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: SƠN TINH, THỦY TINH
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị
Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa
miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm
ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân
đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,
ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng
dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng
đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi
nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua. Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy? (0,5 điểm)
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám
C. Vua Hùng Vương thứ mười sáu
Câu 2: Người con gái của Hùng Vương tên gì? (0,5 điểm) A. Mị Châu B. Hằng Nga C. Mị Nương
Câu 3: Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 4: Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì ? (0,5 điểm)
A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Câu 5: Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì? (1 điểm)


A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện
sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
Câu 6: Đặt một câu nêu đặc điểm để nói về Sơn Tinh: (0,75 điểm)
Viết câu trả lời của em:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Câu 7: Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu: (0,75 điểm)
Câu 8: Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau: (1 điểm)
Sáng hôm sau ( ) Sơn Tinh đem đến voi chín ngà ( ) gà chín cựa ( ) ngựa chín
hồng mao ( ) Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Trên các miền đất nước Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.


zalo Nhắn tin Zalo