Bộ 3 đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 12 cấu trúc mới (có tự luận) Kết nối tri thức

2 1 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Đề thi Giữa kì 1 Vật Lí 12 cấu trúc mới (có tự luận) Kết nối tri thức gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 12 Kết nối tri thức mới nhất năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1. Một học sinh nhìn qua kính hiển vi vào một hộp nhỏ chứa không khí và khói được
chiếu sáng. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong hộp có các hạt khói.
B. Trong hộp có các chấm đen.
C. Các hạt khói chuyển động hỗn loạn.
D. Các phân tử khói bị các phân tử không khí bắn phá.
Câu 2. Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng thiếc, nhôm, niken,
sắt có cùng thể tích từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển
hết thành nội năng của vật)? A. Vật bằng thiếc. B. Vật bằng nhôm. C. Vật bằng niken. D. Vật bằng sắt.
Câu 3. Một nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo nhiệt độ trong nhà có phạm vi từ 5 °C đến 50 °C.
Một kĩ thuật viên sửa thiết kế của nhiệt kế này để tạo ra nhiệt kế đo nhiệt độ có phạm vi từ
10 °C đến 100 °C. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cần dùng ống mao dẫn dài hơn.
B. Cần dùng ống mao dẫn có đường kính lớn hơn.
C. Cần dùng nhiệt kế có bầu nhỏ hơn.
D. Thay thuỷ ngân bằng cồn.
Câu 4. Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi thả rơi bốn vật bằng nhôm, đồng, chì,
gang có cùng khối lượng từ cùng một độ cao xuống đất (coi như toàn bộ độ giảm cơ năng
dùng để làm nóng vật)?
A. Vật bằng nhôm có nhiệt dung riêng 880 J/kg.K.
B. Vật bằng đồng có nhiệt dung riêng 380 J/kg.K.
C. Vật bằng chì có nhiệt dung riêng 120 J/kg.K.
D. Vật bằng gang có nhiệt dung riêng 550 J/kg.K.
Câu 5. Hình vẽ là đồ thị phác họa sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình chuyển
thể từ rắn sang lỏng của chất rắn kết tỉh và của chất rắn vô định hình tương ứng lần lượt là:
A. đường (3) và đường (2).
B. đường (1) và đường (2).
C. đường (2) và đường (3).
D. đường (3) và đường (1).
Câu 6. Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường
xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh. A. 50J B. 60J C. 30J D. 70J
Câu 7. Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 2 5,0.10 kg đang rơi qua
ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước
cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (Hình
vẽ). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 2
1,00.10 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ
của nước tăng bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 2
4,20 kJ / (kg.K),g  9,81 m / s . A. 15 K. B. 4,7 K. C. 6,1 K. D. 18 K.
Câu 8. Một vật được làm lạnh từ 25C xuống 5 C. Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu kelvin? A. 15 K. B. 20 K. C. 11 K. D. 18 K.
Câu 9. Một bình đựng nước ở 0,00C. Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách
hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là 5
3,310 J / kg và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là 6
2,48 10 J / kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với
môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là A. 0,12. B. 0,84. C. 0,16. D. 0,07.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình động học phân tử?
A. Lực tương tác giữa các phân tử trong chất lỏng mạnh hơn so với các phân tử trong chất rắn.
B. Khoảng cách giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn khoảng cách giữa các phân tử trong chất rắn.
C. Các phân tử trong chất rắn chuyển động hỗn độn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.
D. Các phân tử trong chất rắn có kích thước lớn hơn so với các phân tử trong chất lỏng.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mô hình động học phân tử đối với chất khí?
A. Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
B. Những phân tử này không có cùng khối lượng.
C. Các phân tử chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
D. Các phân tử chuyển động nhanh, va chạm đàn hồi với nhau và với thành bình, tạo áp suất lên thành bình.
Câu 12. Chọn phát biểu đúng về sự nóng chảy của một chất nào đó.
A. Xảy ra ở cùng nhiệt độ với sự hoá hơi.
B. Toả nhiệt ra môi trường.
C. Cần cung cấp nhiệt lượng. D. Xảy ra ở 100 °C.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Cho một nhiệt kế thuỷ ngân.
a) Khi nhúng nhiệt kế trong nước đá đang tan, cột thuỷ ngân dài 12 mm. Giá trị nhiệt độ trên
nhiệt kế lúc này là 100°C.
b) Khi nhiệt kế được đặt trong hơi nước, bên trên mặt nước đang sôi thì cột thuỷ ngân dài
82 mm. Giá trị nhiệt độ trên nhiệt kế lúc này là 100 °C.
c) Chiều dài của cột thuỷ ngân ở 50 °C là 4,7 mm.
d) Khi chiều dài của cột thuỷ ngân là 61 mm, số chỉ nhiệt kế là 70 °C.
Câu 2. Một khối kim loại nặng 2 kg được nung nóng bởi lò nung có công suất 200 W trong
5 phút thì nhiệt độ của khối kim loại tăng từ 20 °C lên 51 °C. Bỏ qua hao phí của lò nung.
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Năng lượng lò nung cung cấp cho khối kim loại là 6000 J.
b) Nhiệt dung riêng của khối kim loại là 967,7 J/kgK.
c) Một chi tiết máy được chế tạo từ khối kim loại trên. Khi máy hoạt động, chi tiết máy nhận
được nhiệt lượng 35 kJ và nhiệt độ của nó tăng từ 30 °C lên 290 °C. Nhiệt dung của chi tiết máy là 1346 J/K.
d) Khối lượng của chi tiết máy là 0,14 kg.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1. Một khối khí trong xilanh bị nén bởi một lực 240 N tác dụng lên pít-tông làm pít-
tông dịch chuyển quãng đường 0,05 m. Vì nhiệt độ của khối khí tăng lên nên nó mất đi 4,0


zalo Nhắn tin Zalo