Bộ 3 đề thi Giữa kì 2 Vật lí 12 Kết nối tri thức có đáp án

612 306 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề Giữa kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 12 Kết nối tri thức mới nhất năm 2025 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(612 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Đề 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1:
Chọn câu đúng. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện tỉ lệ với
A. điện trở của đoạn dây.
B. bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
C. căn bậc hai của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây.
D. cường độ dòng điện qua đoạn dây.
Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
Câu 3: Một cuộn dây dẹt hình chữ nhật diện tích 54 cm2 có 500 vòng dây quay đều với
vận tốc 50 vòng/s quanh một trục nằm trong mặt phẳng của cuộn dây, trong một từ trường
đều vuông góc với trục quay có B = 0,1 T. Biên độ suất điện động xuất hiện trong cuộn dây có giá trị bằng A. 84,8 V. B. 60 V. C. 42,4 V. D. 120 V.
Câu 4: Weber là đơn vị đo từ thông, kí hiệu là Wb; 1 Wb bằng A. 1 T.m2. B. 1 T/m. C. 1 T.m. D. 1 T/m2.
Câu 5: Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ
trường tại một điểm luôn A. ngược pha. B. cùng pha. C. lệch pha π/2. D. lệch pha π/3.
Câu 6: Công dụng của máy biến áp là
A. biến đổi tần số của điện áp xoay chiều.
B. biến đổi giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều.
C. biến đổi công suất của nguồn điện xoay chiều.
D. biến điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều.
Câu 7: Khi một điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra A. điện trường xoáy. B. từ trường xoáy. C. một dòng điện.
D. từ trường và điện trường biến thiên.
Câu 8: Cuộn thứ cấp của một máy biến thể có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn sơ cấp là 240 V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 12 V thì số vòng dây của cuộn sơ cấp là A. 20000 vòng. B. 10000 vòng. C. 50 vòng. D. 100 vòng.
Câu 9: Một khung dây phẳng có diện tích 600 cm2 gồm 200 vòng dây quay đều quanh
trục  trong một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ song song với trục quay. Biết tốc độ 
quay của khung là 1800 vòng/phút. Cảm ứng từ B có độ lớn là 0,025 T. Suất điện động
hiệu dụng trong khung có giá trị là A. 56,55 V. B. 39,99 V. C. 28,27 V. D. 0 V. 
Câu 10: Một đoạn dây có dòng điện được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B . 
Để lực từ tác dụng lên dây đạt giá trị cực đại thì góc α giữa dây dẫn và B phải bằng A. 0°. B. 30°. C. 60°. D. 90°.
Câu 11: Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng?
A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức   BScos , với  là góc  
tạo bởi cảm ứng từ B và pháp tuyến dương n của mặt S.
B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng
của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.
D. Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị vêbe (1 Wb = 1 T.m2), và có giá trị lớn nhất
khi mặt này vuông góc với các đường sức từ.
Câu 12: Khi cuộn dây có 100 vòng quay đều trong từ trường đều với vận tốc là  = 100
rad/s thì suất điện động cực đại là 314 V. Biết diện tích mỗi vòng dây là 400 cm2. Độ lớn cảm ứng từ là A. 25.10-2 T. B. 25 T. C. 25.10-3 T. D. 2,5 T.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1:
Phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
a) Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
b) Sóng điện từ có vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương với nhau.
c) Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
d) Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau.
Câu 2: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ tức thời là i = 5cos(100t - /3)
(A). Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
a) Giá trị cực đại của cường độ dòng điện là 5 2 A .
b) Chu kì của dòng điện bằng 0,01 s.
c) Pha ban đầu của cường độ dòng điện là /3 rad.
d) Cường độ dòng điện ở thời điểm 1,2s là 2,5 A.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Câu 1:
Tại điểm M đang có sóng điện từ truyền qua. Biên độ điện trường và từ trường lần
lượt là E0 = 20 V/m; B0 = 3T. Tại thời điểm t thì thành phần từ trường có giá trị B =
−1,2 T thì thành phần điện trường có giá trị bằng bao nhiêu?


zalo Nhắn tin Zalo