Bộ 30 Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án

12.7 K 6.4 K lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 15 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(12739 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Cánh diều) Mức 1: Mức 2: Mức 3: Số câu,
TT Nội dung kiểm tra
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 1 1 thành tiếng Số điểm 2 3 1 6 Số câu 2 1 1 4 1 ĐỌC Đọc hiểu Câu số 1,2 3 4 Số điểm 1 1 2 4 Số câu 5 Tổng Số điểm 1 2 4 3 10 Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 1 4 1 6 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức 2 VIẾT Câu số 1 2 3 Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,5 2 4 Số câu Tổng Số điểm 1,5 5,5 3 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Quà của mẹ
Mẹ vừa đi chợ về. Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm. Mẹ để ở địa sứ đủ thứ quả:
quả cam, quả ng, quả khế, quả thị. Em chia cho chị Tâm quả cam to.
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc. (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm s là: A. vừa B. sứ C. khế D. để
Câu 2: Mẹ vừa đi …….về. A. chợ B. lễ C. họp D. chùa
Câu 3: Số tiếng có thanh hỏi trong câu “Em chia cho chị Tâm quả cam to.” là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Mẹ có quà chia cho em và chị Tâm” là: A. M B. E C. T D. V Câu 5: Ý đúng là:
A. Mẹ có cam, có cá, có khế.
B. Mẹ có cam, có na, có khế.
C. Mẹ có cam, có na, có khế, có thị.
D. Mẹ có cam, có thị, có khế. Câu 6: Nối: II. Viết. (5 điểm) Bài 1. Nối: (2 điểm)
Bài 2. Nối: (1 điểm)
Bài 3. Điền c/k: (1,5 điểm)
Bài 4. Tập chép: (0.5 điểm) ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Nghỉ hè của bé
Nghỉ hè, Lý về thăm bố, thăm em và thăm quê. Quê Lý Ở Ba Vì. Ở đó có chú bò
sữa, có cả sữa bò và sữa chua nữa.
B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm)
Câu 1. Tiếng có âm ch là:
A. thăm B. thăm C. quê D. sữa
Câu 2.…………., Lý về thăm bố. A. Nghỉ hè B. Nghỉ trưa C. Tí nữa D. Ba Vì
Câu 3. Số tiếng có thanh sắc ở câu “Ở đó có chú bò sữa, có cả sữa bò và sữa chua.” là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Chữ hoa ghi tên riêng ở câu: “Quê Lý ở Ba Vì.” là: A. Q, L, B, V B. L, B, V C. Q D. Q, L, B Câu 5. Ý sai là:
A. Ở Ba Vì có bò sữa. B. Ở Ba Vì có sữa chua C. Ở Ba Vì có sữa bò. D. Ở Ba Vì có nghé. Câu 6. Nối: II. Viết


zalo Nhắn tin Zalo