Bộ 5 đề thi cuối kì 1 GDCD 9 Chân trời sáng tạo Cấu trúc mới có đáp án

1.3 K 664 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: GDCD
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Cuối kì 1
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 3 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 5 đề cuối kì 1 gồm 2 đề cấu trúc mới, 3 đề đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Giáo dục công dân 9 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Giáo dục công dân 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1328 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 9

Xem thêm

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 BỘ CÁNH DIỀU
MÔN: GDCD – LỚP: 9 – NĂM HỌC: ............................................
Mức độ đánh giá Nội dung/ đơn vị TN khách quan Tỉ lệ (%) kiến thức Tự luận Nhiều lựa chọn Đúng - sai Biết Hiểu VD Biết
Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD 3 3 2 Khách quan và công (0,75 (0,75 (0,5 bằng đ) đ) đ) 1/2 1/2 3 2 1 (0,5 (0,5đ Bảo vệ hòa bình (0,75 (0,5đ (0,2 đ) ) đ) ) 5đ) 1/4 3/4 3 2 1 1 1 Quản lí thời gian (0,2 (0,75 (0,75 (0,5đ (0,2 ( ( hiệu quả 5đ) đ) đ) ) 5đ) 1đ) 2đ) Tổng số câu hỏi 9 7 4 2 Tổng số điểm 5,0 2,0 3,0 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ (%) 50% 20% 30% 40% 30% 30%
TRƯỜNG: ………….
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : ……………
Đề gồm ….. trang MÔN: GDCD - LỚP: 9
Thời gian làm bài: 45 phút;
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (5 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1: Biểu hiện của khách quan là gì?
A. Nhìn nhận sự việc theo chiều hướng thiên vị.
B. Nhìn nhận sự vật một cách phiến diện.
C. Nhìn nhận sự vật một cách chính xác.
D. Nhìn nhận hiện tượng một cách định kiến.
Câu 2: Đối xử bình đẳng, không thiên vị là biểu hiện của cái gì? A. Khách quan B. Công bằng C. Trung thực D. Phân biệt
Câu 3: Thiếu khách quan sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Nhìn nhận đúng bản chất con người.
B. Sai lầm trong ứng xử.
C. Ảnh hưởng tích cực đến mối quan hệ con người.
D. Ứng xử phù hợp với sự việc xảy ra.
Câu 4: Là học sinh trung học, em cần làm gì để rèn luyện tính khách quan, công bằng?
A. Ủng hộ cho các tổ chức chống phá nhà nước.
B. Nhìn nhận, đánh giá sự vật theo góc nhìn của bản thân.
C. Bảo vệ mọi việc làm của người thân mình.
D. Phê phán các biểu hiện thiếu khách quan, công bằng.
Câu 5: Câu “Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu” nói về điều gì?
A. Tinh thần thiếu công bằng, khách quan vì không
B. Nguyên tắc công bằng, ai cũng phải chịu trách nhiêm cho hành động của mình.
C. Thể hiện tinh thần khách quan, công bằng vì cần bằng chứng để chứng minh tội phạm.
D. Thể hiện không công bằng, không đảm bảo sự bình đẳng.
Câu 6: Vì sao cần phải giáo dục cho học sinh về việc phải sống khách quan, công bằng?
A. Vì học sinh còn nhỏ giáo dục sẽ dễ dàng hơn.
B. Vì học sinh là thế hệ tương lai của đất nước, giáo dục đúng đắn sẽ giúp ích cho việc xây dựng tương lai đất nước.
C. Vì học sinh cần được nhận một nền giáo dục tốt ngay từ nhỏ.
D. Vì học sinh cần được giáo dục tốt để trở thành người tốt.
Câu 7: Trong lúc chờ tính tiền tại siêu thị, khi mọi người đang xếp hàng thì anh B lại cố tình chen lấn
để vượt lên đầu hàng và đề nghị thu ngân thanh toán trước cho mình. Nếu em là một trong những người
xếp hàng ở đấy, em sẽ xử lí như thế nào?
A. Xông vào đánh anh B vì hành vi thiếu lễ phép đó.
B. Mặc kệ anh B, dù gì cũng có người lên tiếng chống lại hành động đó của anh.
C. Nhẹ nhàng nhắc nhở anh B nên tuân theo quy định xếp hàng, vì có nhiều người đang phải đợi.
D. Gọi công an tới xử lí hành động gây rối của anh.
Câu 8: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Tại một ngã tư giao thông, ông X (nhân viên) và ông N (thủ trưởng) cùng làm tại một cơ
quan, do mải nói chuyện, không chú ý nên cả hai ông đều điều khiển xe máy vượt đèn đỏ nhưng không
gây tai nạn giao thông. Khi bị anh T (cảnh sát giao thông) lập biên bản, ông N đã lợi dụng chức vụ và
những mối quan hệ của mình để tác động tới anh T. Kết quả là: ông N không bị xử phạt trong khi ông X
phải nộp phạt 400.000 đồng.
Câu hỏi. Chủ thể nào đã có hành vi vi phạm nguyên tắc công bằng, bình đẳng giữa các công dân trong quan hệ pháp luật?
A. ông N và anh T. B. Ông X và ông N. C. Anh T và ông X.
D. Ông X, N và anh T.
Câu 9: Điền vào chỗ trống: “Hòa bình là ... không có chiến tranh hay ... vũ trang; con người được sống
trong một môi trường xã hội an toàn, hạnh phúc.”
A. xu hướng; chiến tranh.
B. tình trạng; xung đột.
C. biểu hiện; chiến tranh.
D. xu hướng; xung đột.
Câu 10: Trái nghĩa với hòa bình là gì? A. Tự chủ B. Cô lập C. Xung đột D. Biểu tình
Câu 11: Cái gì được xem là khát vọng của toàn nhân loại? A. Giàu có. B. Hòa bình. C. Chiến tranh. D. Lợi nhuận.
Câu 12: Em hiểu câu nói sau như thế nào: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”?
A. Trong cuộc sống không có gì là quý cả, ngay cả độc lập và tự do.
B. Bất cứ thứ gì cũng đều cao quý hơn độc lập, tự do.
C. Độc lập và tự do là những giá trị quý báu nhất trong cuộc sống.
D. Không ai có đủ tiền để mua được độc lập, tự do.
Câu 13: Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hoà bình cho nhân loại?
A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo.
B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột.
Câu 14: Có một bạn nam trong lớp không thích em nên luôn tìm lí do, gây gổ để đánh em thì em sẽ làm gì?
A. Đánh lại bạn nếu bạn đụng tới mình.
B. Hẹn bạn để hỏi rõ và nếu bạn không dừng hành vi này lại thì sẽ báo với cô chủ nhiệm.
C. Báo với công an để bắt giam xử lí bạn.
D. Báo với gia đình để đe dọa bạn.
Câu 15: Bước đầu tiên trong thực hiện kế hoạch quản lí thời gian hiệu quả là gì?
A. Điều chỉnh mục tiêu công việc.
B. Xây dựng kế hoạch thực hiện công việc.
C. Xác định mục tiêu công việc.
D. Thực hiện kế hoạch.
Câu 16: Quản lí thời gian hiệu quả mang lại lợi ích gì cho mỗi người?
A. Chủ động trong cuộc sống, công việc.
B. Biết cách làm việc và học tập.
C. Lãng phí thời gian hoàn thành công việc.
D. Tạo khuôn mẫu để thực hiện theo cho đúng.
Câu 17: Việc làm nào sau đây thể hiện quản lí thời gian chưa hiệu quả?
A. Lựa chọn biện pháp hoàn thành công việc phù hợp với bản thân.
B. Nước đến chân mới nhảy.
C. Đặt mức độ ưu tiên cho mỗi công việc.
D. Lập kế hoạch công việc theo từng ngày.
Câu 18: Việc quản lí thời gian hiệu quả giúp chúng ta có được điều gì dưới đây?
A. Tăng năng suất, hiệu quả làm việc, học tập.
B. Tăng áp lực trong công việc, học tập.
C. Tốn nhiều thời gian và công sức hơn trong học tập, làm việc.
D. Cảm thấy không được tự do và thoải mái.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây quản lí thời gian chưa hiệu quả?
A. Anh H thường xuyên thức khuya để hoàn thành công việc.
B. Bạn M luôn lên kế hoạch học tập, thời gian biểu rõ ràng.
C. Bạn T là học sinh giỏi và tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng.
D. Chị K luôn biết cân bằng thời gian làm việc và chăm sóc gia đình hợp lí.


zalo Nhắn tin Zalo