Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo có đáp án

888 444 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: GDCD
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 2 đề thi giữa kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo có lời giải chi tiết, mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Giáo dục công dân lớp 7.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(888 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN GDCD

Xem thêm

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là
hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm
danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất,
tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”.
A. Bạo lực học đường. B. Bạo hành trẻ em. C. Bạo lực gia đình. D. Tệ nạn xã hội.
Câu 2. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V.
B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học.
C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán.
D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ.
Câu 3. Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của
A. các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.
B. các thầy, cô giáo và cha mẹ học sinh.
C. lực lượng công an và cộng đồng xã hội.
D. mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.
Câu 4. Theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: người từ
bao nhiêu tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đủ 10 tuổi đến dưới 12 tuổi.
B. Đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.


C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
Câu 5. Bạo lực học đường không gây ra hậu quả nào dưới đây?
A. Nạn nhân bị tổn thương về tâm lí (sự hãi, ám ảnh, trầm cảm,…).
B. Nạn nhân bị tổn hại về sức khỏe, thậm chí nguy hiểm tính mạnh.
C. Là nguyên nhân chính làm tan vỡ hạnh phúc của các gia đình.
D. Ảnh hưởng tiêu cực đến xã hội và môi trường xung quanh.
Câu 6. Khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường, học sinh không nên thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Nhanh chóng rời khỏi vị trí nguy hiểm.
B. Yêu cầu sự trợ giúp về mặt y tế hoặc tâm lí.
C. Kêu cứu để thu hút sự chú ý của mọi người.
D. Giữ kín và tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn.
Câu 7. Ý kiến nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?
A. Sự bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
B. Bạo lực học đường gây tổn thương về thể chất và tinh thần đối với nạn nhân.
C. Người gây ra bạo lực học đường không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
D. Bạo lực học đường gây ảnh hưởng xấu đến xã hội và môi trường xung quanh.
Câu 8. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?
A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.
B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.
C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.
D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.
Câu 9. Việc hiểu rõ các khoản tiền mà mình có và lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao
cho cân đối, phù hợp là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Tiết kiệm tiền. B. Chi tiêu tiền.

C. Quản lý tiền. D. Phung phí tiền.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã cách chi tiêu hợp lí?
A. Bạn T tiết kiệm tiền lì xì để mua đồ dùng học tập.
B. Chị K dành 2/3 tháng lương để mua túi xách hàng hiệu.
C. Chú X dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.
D. Bạn V đòi mẹ mua cho nhiều váy áo dù gia đình còn khó khăn.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả? A. Chi tiêu hợp lí.
B. Tiết kiệm thường xuyên. C. Tăng nguồn thu.
D. “Tăng xin - giảm mua - tích cực cầm nhầm”.
Câu 12. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả.
B. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng.
C. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng.
D. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả.
Câu 13. Học sinh nên thực hiện hoạt động nào dưới đây để tạo ra nguồn thu nhập?
A. Làm tài xế xe ôm công nghệ.
B. Tự làm các sản phẩm để bán.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Xin bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc quản lý tiền hiệu quả?
A. Giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Giúp rèn luyện tiết kiệm, dự phòng rủi ro.
C. Giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc đời.


D. Giúp ta có một khoản tiền đầu tư cho tương lai.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.
B. Những người giàu có thì không cần lao động, chỉ cần hưởng thụ.
C. Chỉ những người keo kiệt, bủn xỉn mới có thói quen quản lí chi tiêu.
D. Muốn tăng thu nhập, học sinh nên nghỉ học, đi làm kiếm tiền.
Câu 16. Sau dịp tết Nguyên đán, T thống kê lại và thấy mình đã nhận được số tiền lì xì
là 1 triệu đồng. T muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo
em, T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?
A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.
B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.
C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.
D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.
II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Nêu các biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.
- Yêu cầu b) Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Chế giễu bạn qua mạng xã hội hay qua tin nhắn không phải là bạo lực học đường.
+ Ý kiến 2. Tuyên truyền, phòng chống bạo lực học đường là trách nhiệm nhà trường và xã hội.
+ Ý kiến 3. Khi bắt gặp tình huống bạo lực học đường, chúng ta được phép cổ vũ, vì
hành vi này không vi phạm pháp luật, không trực tiếp gây ra bạo lực học đường.
Câu 2 (3,0 điểm): Em hãy nhận xét ngắn gọn về cách tạo thu nhập hoặc sử dụng tiền
của các nhân vật trong những tình huống dưới đây:


zalo Nhắn tin Zalo