Chuyên đề dạy thêm Khoa học tự nhiên 7 phần Hóa học

124 62 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chuyên đề dạy thêm Khoa học tự nhiên 7 dùng chung cho cả 3 sách nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo tài liệu môn Khoa học tự nhiên 7 sách mới.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(124 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

TEST CHƯƠNG I
Học sinh: …………………………………….
Lớp: ……………… Điểm
Lời phê của giáo viên
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Câu 1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. electron.
B. electron và neutron. C. proton và neutron. D. proton và electron.
Câu 2. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là A. proton. B. neutron. C. electron.
D. neutron và electron.
Câu 3. Nguyên tố hoá học là tập hợp nguyên tử cùng loại có
A. cùng số neutron trong hạt nhân.
B. cùng số proton trong hạt nhân.
C. cùng số electron trong hạt nhân.
D. cùng số proton và số neutron trong hạt nhân.
Câu 4. Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là A. CL. B. cl. C. cL. D. Cl.
Câu 5. Kí hiệu hóa học của nguyên tố lưu huỳnh (sulfur) là A. Ni. B. Ag. C. Fe. D. S.
Câu 6. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc
A. nguyên tử khối tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần.
C. điện tích hạt nhân tăng dần
D. tính phi kim tăng dần.
Câu 7. Phần lớn các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn là A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. chất khí.
Câu 8. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố là phi kim? A. Na. B. S. C. Al. D. Be.
Câu 9. Hãy cho biết tên gọi của nhóm nguyên tố được tô màu trong bảng tuần hoàn dưới đây: A. Kim loại kiềm.
B. Kim loại kiềm thổ.
C. Kim loại chuyển tiếp. D. Halogen.
Câu 10. Vị trí kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thường A. ở đầu nhóm. B. ở cuối nhóm. C. ở đầu chu kì. D. ở cuối chu kì.
Câu 11. Những nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm VIIA (Halogen)?
A. Chlorine, bromine, fluorine.
B. Fluorine, carbon, bromine.
C. Beryllium, carbon, oxygen. D. Neon, helium, argon.
Câu 12. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 13. Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử
các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên
tử natri và chlorine lần lượt là A. 1 và 7. B. 3 và 9. C. 9 và 15. D. 3 và 7.
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí của
nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kỳ 3, nhóm VIA.
B. chu kỳ 7, nhóm IIIA.
C. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
D. chu kỳ 7, nhóm VIA.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và
được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất gần giống nhau.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.
D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Câu 16. Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì? A. Li, Si, Ne. B. Mg, P, Ar. C. K, Fe, Ag. D. B, Al, In.
Câu 17. Cho các kí hiệu hóa học sau: He, c, Na, S, CL, Mg, ba, P, N. Số kí hiệu hóa học viết đúng là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 18. Cho các nguyên tố sau: Fe, C, Ca, Cu, Ne, K, Ar, Li, H, He. Số nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm lần lượt là A. 4, 3, 3. B. 5, 3, 2. C. 5, 2, 3. D. 3, 3, 4.
Câu 19. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20. Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố sau: (X) (Y) (Z) Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử X, Y, Z đều có số hạt proton bằng số hạt neutron.
(b) Khối lượng nguyên tử của X, Y, Z lần lượt là 14 amu, 19 amu, 20 amu.
(c) 4 nguyên tử Z có khối lượng bằng 2 nguyên tử calcium (20p, 20n).
(d) Kí hiệu hóa học của X, Y, Z lần lượt là Ni, F, Ne.
(e) X có trong thành phần của không khí. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 21. Cho các phát biểu sau:


zalo Nhắn tin Zalo