Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Câu 1: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B.Nhiệt độ. C.Áp suất. D. Chất xúc tác. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B
Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng?
A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
B. Nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm phản ứng.
D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra, nhưng với tốc
độ bằng nhau nên nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
Câu 3: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO (g) O (g)
2SO (g) . Hằng số cân bằng 2 2 3 của phản ứng trên là 2 A. [SO ] 3 K . C 2 [SO ] .[O ] 2 2 B. [SO ] 3 K . C [SO ].[O ] 2 2 2 C. [SO ] .[O ] 2 2 K . C 2 [SO ] 3 D. [SO ].[O ] 2 2 K . C [SO ] 3 Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A 2
Hằng số cân bằng của phản ứng trên là [SO ] 3 K . C 2 [SO ] .[O ] 2 2
Câu 4: Xét cân bằng: N2O4(g) 2NO2 (g) ở 0
25 C . Khi chuyển dịch sang một trạng
thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2: A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: B 2 Ta có: [NO ] 2 K C [N O ] 2 4
Khi nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần, giả sử nồng độ NO2 tăng a lần: 2 (a[NO ]) 2 K ' K a 3. C C 9[N O ] 2 4
Câu 5: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở o 40 C . Biết: 2NO(g) + O2 (g) 2 NO2 (g)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5
mol NO2. Hằng số cân bằng KC lúc này có giá trị là A. 4,42. B. 40,1. C. 71,2. D. 214. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Số mol NO ở trạng thái cân bằng là: nNO = nNO ban đầu – nNO phản ứng = 2 – 0,5 = 1,5 mol.
Vậy [NO] = 1,5M; [O2] = 0,00156M; [NO2] = 0,5M. 2 2 [NO ] 0,5 2 K 71,23. C 2 2 [NO] .[O ] 1,5 .0,00156 2
Câu 6: Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g)
2HI (g); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
A. tăng nhiệt độ của hệ.
B. giảm nồng độ HI.
C. giảm áp suất chung của hệ.
D. tăng nồng độ H2. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C
Do tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau nên thay đổi áp suất
không làm cân bằng chuyển dịch.
Câu 7: Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g)
2NH3 (g). Biết rằng phản ứng thuận là
phản ứng toả nhiệt, cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi nào?
A. Thay đổi áp suất của hệ.
B. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
C. Thay đổi nồng độ N2.
D. Thêm chất xúc tác Fe. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: D
Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm
thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng.
Câu 8: Cho phản ứng: 2NO 0 2 (g) (màu nâu đỏ)
N2O4 (g) (không màu) H 0 . r 298
Nếu nhúng bình phản ứng vào nước đá thì:
A. Giữ nguyên màu như ban đầu.
B. Màu nâu đậm dần.
C. Màu nâu nhạt dần.
D. Chuyển sang màu xanh. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: C 0
H 0 chiều thuận toả nhiệt. r 298
Nếu nhúng bình phản ứng vào nước đá tức giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận làm cho màu nâu nhạt dần.
Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia là: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); 0 H 0 . Yếu r 298
tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia là A. tăng nhiệt độ.
B. lấy ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng. C. tăng áp suất.
D. bổ sung thêm khí nitrogen vào hỗn hợp phản ứng. Hướng dẫn giải Đáp án đúng là: A
Tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều nghịch.
Do đó không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia.
Câu 10: Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g) C(g) + D(g).
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì:
A. Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Cân bằng hoá học chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng như nhau.
Bộ trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo có đáp án
10
5 lượt tải
200.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Hóa học lớp 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(10 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)