Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 9 Bài 8 (chung cho ba sách)

6 3 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: GDCD
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 9 theo Bài học (chung cho ba sách) Bài 8: Tiêu dùng thông minh
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(6 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP LỚP 9
MÔN: GDCD – NĂM HỌC: ...........................
BÀI 8: TIÊU DÙNG THÔNG MINH
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Biểu hiện của tiêu dùng thông minh là gì?
A. Thấy thích thì mua.
B. Luôn chi tiêu có kế hoạch.
C. Ưu tiên cho nhu cầu của gia đình.
D. Ưu tiên cho nhu cầu cá nhân.
Câu 2: Điền vào chỗ chấm: “Cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng đòi hỏi con người phải ... hơn trong các tiêu dùng.” A. nhạy bén B. thông minh C. lanh lợi D. chớp nhoáng
Câu 3: Có bao nhiêu cách để tiêu dùng thông minh? A. Hai cách B. Ba cách C. Bốn cách D. Năm cách
Câu 4: Em hãy cho biết khái niệm của tiêu dùng thông minh?
A. Là mua sắm có kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
B. Là thói quen tiêu dùng của một bộ phận người dân.
C. Là thói quen tiêu dùng của số ít người dân trên toàn quốc.
D. Là các cách thức mà người tiêu dùng chọn lựa các đồ dùng cho bản thân.
Câu 5: Sử dụng sản phẩm an toàn có nghĩa là gì?
A. Sử dụng tiền để mua sản phẩm đắt tiền.
B. Sử dụng kế hoạch chi tiêu và mua đồ dùng thiết yếu.
C. Sử dụng đúng cách, đảm bảo chất lượng, an toàn sức khỏe.
D. Sử dụng đồ ngoại quốc có chất lượng cao.
Câu 6: Ý nào dưới đây là cách tiêu dùng thông minh?
A. Chỉ thích thanh toán bằng tiền mặt.
B. Luôn chọn hàng hóa có giá rẻ để mua.
C. Yên tâm về những thông tin sản phẩm trên mạng xã hội.
D. Không chi tiêu tùy tiện.
Câu 7: Lợi ích của tiêu dùng thông minh là gì?
A. Tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc.
B. Tốn ít tiền mà vẫn mua được nhiều thứ.
C. Làm cho của cải không ngừng tăng lên.
D. Luôn luôn tiết kiệm được tiền.
Câu 8: Ý nào dưới đây là cách sử dụng sản phẩm an toàn?
A. Sử dụng theo lời khuyên của những bài viết trên mạng xã hội.
B. Làm theo hướng dẫn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.
C. Sử dụng theo kinh nghiệm của bản thân.
D. Hàng đã quá hạn sử dụng nhưng không có biểu hiện hư hỏng vẫn dùng được.
Câu 9: Là học sinh, chúng ta không nên làm gì để có thói quen tiêu dùng thông minh?
A. Tuân thủ cách tiêu dùng thông minh.
B. Mua những đồ dùng mình thích.
C. Khích lệ người thân tiêu dùng thông minh. D. Rèn luyện thói quen tiêu dùng thông minh.
Câu 10: Tại sao phải xác định nhu cầu chính đáng?
A. Mua được đồ dùng cần thiết phù hợp nhu cầu. B. Bảo vệ
sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng
C. Sử dụng đúng cách sản phẩm.
D. Chọn lọc thông tin chính xác.
Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tiêu dùng thông minh?
A. Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.
B. Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.
C. Tiêu dùng chỉ có vai trò thỏa mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.
Câu 12: Sử dụng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến là nội dung của:
A. Xác định nhu cầu chính đáng.
B. Tìm hiểu thông tin sản phẩm.
C. Sử dụng sản phẩm an toàn.
D. Lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
Câu 13: Tiêu dùng thông minh không có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.
B. Xóa hoàn toàn bỏ các thói quen, tập quán tiêu dùng truyền thống của dân tộc.
C. Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.
D. Là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Câu 14: Biểu hiện tin tưởng đối với các hàng hóa có nguồn gốc trong nước đang thể hiện điều gì
đối với tâm lí của người tiêu dùng Việt Nam?
A. Ưu tiên dùng các hàng ngoại nhập.
B. Không coi trọng các hàng hóa xuất xứ Việt.
C. Ưu tiên và tôn vinh hàng Việt.
D. Ưu tiên các mặt hàng Việt giá rẻ.
Câu 15: H rất thích ăn các món ăn chế biến từ hải sản. Một hôm, H và G đi chợ thấy có người bán
hộp thịt cua, ghẹ rẻ hơn hẳn mua hàng tươi sống nên H quyết định mua dù không rõ nguồn gốc.
Nếu em là G, em sẽ làm gì?
A. Ủng hộ H mua để tiết kiệm tiền.
B. Để cho H mua nhưng mình sẽ không ăn.
C. Gọi cho mẹ H để báo rằng H mua đồ ăn không rõ nguồn gốc.
D. Ngăn H mua vì thực phẩm không rõ nguồn gốc sẽ rất nguy hiểm đến sức khỏe.
Câu 16: Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, người tiêu dùng cần phải:
A. thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
B. ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
C. ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
D. cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Câu 17: Vì sao văn hóa tiêu dùng của Việt Nam lại có tính di động?
A. Vì người Việt chịu ảnh hưởng nhiều từ các nền văn hóa.
B. Vì văn hóa tiêu dùng của người Việt được hình thành trên cơ sở đa dạng về văn hóa song đều
hướng theo trào lưu những giá trị mới.
C. Vì người đặc trưng văn hóa của người Việt Nam là yếu tố dịch chuyển, thay đổi.
D. Vì người Việt thường có các thay đổi nhanh chóng trước các trào lưu mới.
Câu 18: Một người bạn thân của T gửi thông tin về loại điện thoại mới ra và được giảm giá 30%.
Trong khi đó, T cũng rất thích nhưng lại đang dành tiền mua máy tính mới để học. Theo em, T nên làm thế nào?
A. Đồng ý mua điện thoại mới vì được giảm giá nhiều.
B. Hỏi mua trả góp điện thoại để dành tiền mua máy tính.
C. Từ chối bạn vì đó không phải đồ dùng cần thiết nhất ngay lúc này của mình.
D. Vay tiền bạn để có thể mua cả điện thoại và máy tính.
Câu 19: Chị H thường mua các đồ ăn uống có xuất xứ hữu cơ được để đảm bảo sức khỏe cho cả
nhà. Theo em, việc làm của chị H mang lại các lợi ích gì?
A. Tạo ra được sự tăng trưởng trong kinh tế.
B. Tạo ra được thói quen tiêu dùng lành mạnh, giữ gìn được sức khỏe của cả nhà.
C. Thói quen của chị H giúp tiết kiệm tiền cho gia đình.
D. Theo xu hướng của mạng xã hội, không bị lỗi thời.
Câu 20: Ông bà ở quê lên chơi mang cho rất nhiều rau, trứng, cá. Vận dụng cách tiêu dùng thông
minh, em làm gì để sử dụng các sản phẩm này để đảm bảo an toàn, hiệu quả?
A. Đem ra chợ bán để có tiền mua đồ ăn khác.
B. Nấu ăn hết trong một lần để không lãng phí đồ ăn.
C. Rủ bạn đến ăn cho hết thực phẩm, còn đâu đem đi đồ.
D. Lên kế hoạch sử dụng các đồ ăn trong khoảng thời gian ngắn để tránh lãng phí.
Câu 21. Trường hợp nào sau đây biểu hiện của chi tiêu tiền hợp lí?
A. Chị C mua váy áo thường xuyên mặc dù không cần thiết.
B. Bạn A tiết kiệm tiền bằng cách nuôi lợn đất mỗi ngày.
C. Anh T dùng tất cả số tiền mình có để chơi lô đề.
D. Chị N thường xuyên vay tiền của bạn để đi mua sắm.
Câu 22. Hành động nào dưới đây thể hiện việc quản lí tiền có hiệu quả?
A. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
B. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
C. Mua những thứ không phù hợp với khả năng chi trả.
D. Vay tiền khi thực sự cần và trả đúng hẹn.
Câu 23. Câu tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán việc tiêu xài hoang phí?
A. Kiến tha lâu đầy tổ.
B. Năng nhặt chặt bị.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Ném tiền qua cửa sổ.
Câu 24. Hành động tiết kiệm nào dưới đây là hợp lí, khoa học?
A. Bạn K nhịn ăn sáng để dành tiền mua truyện tranh.
B. Anh Q đặt ra mục tiêu tiết kiệm một khoản tiền mỗi tháng.
C. Mẹ cho tiền mua bút nhưng T không mua mà mượn bút của bạn.
D. Chị X mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ vì thấy giá rẻ.
Câu 25. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?
A. Lập kế hoạch chi tiêu chỉ dành cho người lớn đã đi làm kiếm tiền.
B. Khi lâm vào cảnh nợ nần, chúng ta mới cần lập kế hoạch chi tiêu.
C. Lập kế hoạch chi tiêu khiến cho việc sử dụng tiền không thoải mái.
D. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp ta đạt được mục tiêu tài chính.
Câu 26. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu hợp lí?
A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.
B. Khi đi siêu thị, bạn C đòi mẹ mua cho mình nhiều loại đồ chơi đắt tiền.
C. Anh M dùng hết số tiền tiết kiệm để mua một chiếc Iphone 14 Pro Max.
D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.
Câu 27. Nhân vật nào dưới đây có thói quen chi tiêu hợp lí?
A. Để có tiền mua thỏi son hàng hiệu, chị T đã ăn mì tôm mỗi ngày.
B. Anh M thường xuyên vay tiền bạn để đi xem phim, đi du lịch,…
C. Chị H mua mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ vì giá thành rẻ.
D. Anh K chỉ mua những thứ thật sự cần thiết, trong khả năng chi trả.
Câu 28. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Trong dịp Tết, bạn M nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi
tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn
rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân,
biết M có tiền, các bạn muốn M dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn.
Câu hỏi: Nếu là M, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.
B. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.
C. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.


zalo Nhắn tin Zalo