Chinh phục ngữ pháp và bài tập Tập 1 Tiếng Anh 9 năm 2023 cực hay - GV Nguyễn Thị Thu Huế

567 284 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Chinh phục ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh Lớp 9 Tập 1 biên soạn bởi GV Nguyễn Thị Thu Huế mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo bài tập Tiếng Anh lớp 9.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(567 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT LANGUAGE FOCUS Grammar  Complex Sentences  Phrasal verbs Phonetics
Stress on content words in sentences GRAMMAR
I. COMPLEX SENTENCES (CÂU PHỨC)
Câu phức là câu có một mệnh đề chính (main clause hay còn gọi là independent clause - mệnh đề độc
lập) và một hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là một mệnh đề phụ). Hai mệnh đề
thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (independent conjunctions).
1. Mệnh đề chỉ sự tương phản (dependent clauses of concession)
Mệnh đề chỉ sự tương phản là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu. Mệnh đề
này thường bắt đầu bằng các liên từ: though, although, even though (dù, mặc dù, cho dù). Nó chỉ ra một
kết quả không được mong đợi.
Although / Though/ Even though + subject +verb
Ex: Although the weather was very bad, we had a wonderful holiday.
Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.
Though they lack official support, they continue their struggle.
Dù cho họ không được chính quyền ủng hộ, họ vẫn tiếp tục đấu tranh.
Even though you dislike Jessica, you should try to be nice to her.
Dù anh không thích Jessica, anh cũng nên cố tử tế với cô ấy.
2. Mệnh đề chỉ mục đích (dependent clauses of purpose)
Mệnh đề phụ chỉ mục đích là mệnh đề phụ được dùng để chỉ mục đích của hành động ở mệnh đề
chính. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng so that hoặc order that.
Ex: The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
Người thợ đúc khuôn đất sét sao cho ông có thể làm một chiếc mặt nạ.
He left home early in order that he might arrive on time.
Anh ấy ra khỏi nhà sớm để anh ấy có thể đi tới đúng giờ.
3. Mệnh đề phụ chỉ lý do (dependent clauses of reason)
Mệnh đề phụ chỉ lý do là mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được nêu trong
mệnh đề chính. Mệnh đề phụ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính bằng các liên từ: because,
since hay as (do, vì, bởi vì).
Because/ Since/ As/ Seeing that + subject +verb
Ex: He came ten minutes late because he missed the bus.
Anh ta đến muộn mười phút vì anh ta bị nhỡ xe buýt.
Since it was too dark to go on, we camped there.
Chúng tôi cắm trại ở đó vì trời quá tối không thể đi tiếp.


As you weren’t there, I left a message.
Vì anh không có ở đó nến tôi đã để lại lời nhắn.
Seeing (that) the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
Bởi vì thời tiết xấu, họ đã không tham gia chuyến đi.
4. Mệnh đề phụ chỉ thời gian (dependent clauses of time)
Mệnh đề phụ chỉ thời gian là mệnh đề phụ được nối với mệnh để chính bằng các liên từ when, while,
after, before, as soon as,....
Ex: When I have free time, I usally go to the museum.
Khi tôi có thời gian rảnh rỗi, tôi thường đến viện bảo tàng.
II. PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
Cụm động từ (phrasal verbs) là một động từ kết hợp với một trạng từ (adverb) hoặc một giới từ
(preposition), hoặc đôi khi cả hai, để tạo thành một động từ mới thường có nghĩa đặc biệt.
Ex: come in (vào trong), take off (cởi ra), look forward to (mong chờ).
Một số cụm động từ có nghĩa rõ ràng và dễ hiểu vì nghĩa của chúng dựa trên nghĩa thường dùng của
động từ và trạng từ hoặc giới từ.
Ex: Would you like to come in and have a drink?
Anh vào nhà uống chút gì nhé?
The man in front turned round and stared at me.
Người đàn ông phía trước quay lại nhìn tôi chằm chằm.
Tuy nhiên phần lớn các cụm động từ (verb + adverb) thường có nghĩa đặc biệt- khác hẳn nghĩa của các từ riêng rẽ trong cụm.
Ex: We had to put off the meeting till Tuesday.
Chúng tôi đã phải hoãn buổi họp mặt đến thứ Ba.
[Nghĩa của từ put off không giống nghĩa của từ putoff]
Could you look after the kids while I’m out?
Có thể trông giúp bọn trẻ khi tôi vắng nhà không?
[Nghĩa của từ look after không giống nghĩa của từ lookafter]
Một số cụm động từ có thể có nhiều nghĩa. Ex: The bomb went off. Quả bom phát nổ.
The lights went off last night. Tối qua đèn bị tắt.
The milk went off this morning.
Sáng nay sữa bị chua. PRONUNCIATION
Stress on content words in sentences.
Trọng âm của từ trong câu.
Trong văn nói tiếng Anh, những loại từ sau thường được nhấn mạnh: động từ chính, danh từ, trạng từ,
từ để hỏi, và trợ động từ nghi vấn (ví dụ như từ don’t). Những loại từ như đại từ, giới từ, liên từ, tính từ sở


hữu, động từ be (thậm chí khi làm động từ chính trong câu) và các trợ động từ thông thường không được nhấn mạnh. EXERCISES I. PHONETICS
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.
1. A. artisan B. attraction C. cast D. craft 2. A. weave B. treat C. thread D. team 3. A. handicraft B. lacquerware C. artisan D. surface 4. A. attraction B. artisan C. frame D. handicraft 5. A. drumhead B. illustration C. earplug D. drugstore
2. Find the word which has a different position of the main stress in each line. 1. A. craftsman B. layer C. sculpture D. preserve 2. A. lacquerware B. absolute C. pollution D. permanent 3. A. attraction B. craftsman C. lacquerware D. sculpture 4. A. embroider B. publish C. remind D. preserve 5. A. pottery B. village C. experience D. product II. VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Label each of the following pictures with an appropirate word/ phrase f
rom the box. lantern lacquerwave conical hat marble sculpture carving pottery drum painting silk knitting
1. _______________________________
2. _______________________________
3. _______________________________
4. _______________________________


5. _______________________________
6. _______________________________
7. _______________________________
8. _______________________________
9. _______________________________
10. _______________________________
2. Fill in the blank with one suitable word from the box knitting moulding lacquerware sculpture weave casting over conical artisan embroidered
1. Jane is __________him a sweater for Christmas.
2. There are a lot of long-standing__________workshops in Binh Duong.
3. They have just ordered a marble__________ of President Ho Chi Minh.
4. Her two daughters enjoy__________the dough into different shapes.
5. The women shut themselves behind doors to__________their cloth.
6. The bai tho__________hat was first made in Tay Ho village, Hue.
7. My father will take__________the craft workshop when my grandpa retires.
8. To become a professional__________, a trainee must work hard in more than twenty years.
9. Foreign tourists prefer to buy hand-__________ pictures as presents for their family.
10. They work in an iron__________ workshop.
3. Give the correct form of the word in CAPITALS to complete each of the following sentences.
1. There are a lot of silk___________such as scarves, ties PRODUCE and dresses in our shop.
2. Bat Trang is one of the most famous___________craft TRADITION villages in Ha Noi.
3. We should read this leaflet to see what ___________ ACT

Document Outline

  • (ATTRACT)
  • (WEAVE)
  • (TALENT)
  • (REMIND)
  • (HISTORY)
  • (VILLAGE)


zalo Nhắn tin Zalo