Chuyên đề Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Ôn thi Tốt nghiệp Tiếng Anh 2025)

1 1 lượt tải
Lớp: Tốt nghiệp THPT
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Đề thi, Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Chuyên đề Tiếng Anh ôn thi Tốt nghiệp 2025 có giải chi tiết

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    18 9 lượt tải
    350.000 ₫
    350.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 15 chuyên đề ôn thi Tiếng Anh tốt nghiệp THPT năm 2025 theo cấu trúc mới có hướng dẫn giải chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Tốt nghiệp THPT

Xem thêm

Mô tả nội dung:


CHUYÊN ĐỀ 6: DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU A – LÝ THUYẾT
I. Danh động từ (Gerund)
- Là hình thức “V + ing” được dùng với chức năng như một danh từ.
- Các dạng danh động từ:
V-ing (danh động từ đơn)
Reading books expands our knowledge.
Having Vp2/V-ed (danh động từ hoàn She was accused of having stolen the bag. thành)
Being Vp2/V-ed (danh động từ bị động)
She enjoys being praised for her hard work.
- Có thể dùng danh động từ ở các vị trí sau: Làm chủ ngữ
Swimming is a great way to stay healthy.
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ His goal is becoming a doctor. Thành lập danh từ ghép
Swimming pool (swimming + pool) Dùng sau giới từ
He left without saying goodbye.
Theo sau tân ngữ - Nhóm động từ tri giác:
- Feel sb/sth V-ing: cảm thấy ai/cái gì - She felt the baby kicking inside her. đang làm gì
- Hear sb V-ing: nghe thấy ai đang làm gì
- He heard the birds singing in the
- Notice sb V-ing: để ý ai đang làm gì morning.
- They noticed the dog digging a hole in
- See sb V-ing: nhìn thấy ai đang làm gì the yard.
- Watch sb V-ing: xem ai đang làm gì
- They saw him running down the street.
- We watched the kids playing in the park.
Theo sau một số V nhất định*
They avoid going out late at night.
* Một số động từ theo sau bởi ‘Danh động từ (V-ing)’ V + V-ing Admit: thừa nhận
Face: đối diện, đương đầu Put off: hoãn lại Appreciate: cảm kích
Fancy: tưởng tượng; thích Quit: từ bỏ Avoid: tránh Finish: hoàn thành Recall: nhớ lại
Can’t help: không thể kiểm Give up: từ bỏ Recollect: nhớ lại
soát, không thể dừng được
Can’t stand/bear: không Imagine: tưởng tượng Report: báo cáo chịu được
Involve: dính líu, có liên Resent: bực tức, không hài Consider: xem xét quan lòng Delay: trì hoãn Keep (on): tiếp tục Resist: phản kháng Deny: phủ nhận
Mention: đề cập, nhắc đến
Risk: đánh liều, liều lĩnh Spend (time, money): dùng Detest: ghét Miss: bỏ lỡ (thời gian, tiền bạc) (Not) mind: (không) Discuss: thảo luận Suggest: đề nghị ngại/phiền Dislike: không thích Postpone: hoãn lại Tolerate: chịu đựng
Practise: luyện tập, thực
Enjoy: thích; thưởng thức Waste (time, money): phí hành
Ex: Do you fancy going out for dinner?
She keeps on studying even when she’s tired.
I miss spending time with my friends. *Lưu ý:
Chúng ta có thể dùng đại từ tân ngữ (pronoun object) hoặc tính từ sở hữu (possessive
adjective) sau các động từ trên và dùng “V-ing” theo sau.
Ex: His parents don’t mind him/his quitting the job.
* Một số động từ theo sau bởi ‘giới từ + Danh động từ (V-ing)’ V + giới từ + V-ing
Accuse sb of doing sth: kết tội ai về việc Disapprove of doing sth: không tán thành gì việc gì
Apologize for doing sth: xin lỗi vì điều gì
Feel like doing sth: cảm thấy thích việc gì
Approve of doing sth: tán thành việc gì
Insist on doing sth: khăng khăng làm gì
Be accustomed to doing sth: quen thuộc Look forward to doing sth: trông chờ, với việc gì trông mong việc gì
Be/Get used to doing sth: quen với/làm Prevent (sb) from doing sth: ngăn cản (ai) quen với điều gì làm gì
Congratulate sb on doing sth: khen ngợi ai Succeed in doing sth: thành công làm gì về việc gì
Ex: She apologized for being late to the meeting.
They approve of spending more time on this project.
He insists on doing everything himself.
* Một số cấu trúc thường được theo sau bởi ‘Danh động từ (V-ing)’ Cấu trúc Ví dụ
It’s no use/good doing sth: thật vô ích khi It’s no use complaining about the làm gì
situation; we need to find a solution.
It’s (not) worth doing sth: (không) đáng It’s worth visiting the museum if you’re làm gì interested in art.
There’s no point in doing sth: chả việc gì There’s no point in arguing with him; he
phải.../ thật là vô nghĩa khi... won’t change his mind.
What/How about doing sth?: còn...thì sao? What about going to the movies tonight?
Have difficulty/trouble/problems doing She has difficulty understanding complex
sth: gặp khó khăn/trở ngại khi làm việc gì math problems.
Be busy doing sth: bận rộn làm gì
She is busy studying for her exams. No + V-ing: cấm làm gì No smoking in this area.
II. Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Động từ nguyên mẫu có 2 dạng: Động từ nguyên mẫu có “to” và Động từ nguyên mẫu không “to”.
Động từ nguyên mẫu có “to” (to to V: to take V) to be V-ing: to be taking
to have Vp2/V-ed: to have taken
to have been V-ing: to have been taking to be Vp2/V-ed: to be taken
to have been Vp2/V-ed: to have been taken V-inf: take
Động từ nguyên mẫu không “to” have Vp2/V-ed: have taken (V-inf) be Vp2/V-ed: be taken
1. Động từ nguyên mẫu có “to” (to V) Vị trí Ví dụ Làm chủ ngữ
To exercise daily is good for your health.
Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Her goal is to become a doctor.
He encouraged his friend to apply for the Bổ ngữ cho tân ngữ* job.
* Một số động từ được dùng theo cấu trúc ‘Verbs + object + (not) To V’ V + O + to V Ask: yêu cầu Expect: mong đợi Permit: cho phép Persuade/Convince: thuyết Assume: cho rằng Forbid: cấm phục Beg: cầu xin Force: ép buộc Remind: nhắc nhở Believe: tin Get: nhờ vả Request: yêu cầu Cause: gây ra Help: giúp đỡ Require: yêu cầu Challenge: thách thức Instruct: hướng dẫn Teach: dạy Command: yêu cầu Invite: mời Tell: bảo, yêu cầu Compel: bắt buộc Leave: cho phép Urge: giục Consider: xem xét Mean: có ý định Want/Would like: muốn Enable: cho phép Need: cần Warn: cảnh báo Encourage: khuyến khích Order: yêu cầu Wish: ước muốn
Ex: My parents always encourage me to study harder.
You don’t need me to help you with that task.
The job requires him to work weekends.
* Một số động từ theo sau bởi nguyên mẫu có “to” (to V) V + to V Afford: có đủ tiền Grow: trở nên Refuse: từ chối


zalo Nhắn tin Zalo