Đề cương ôn tập cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức

352 176 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 35 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương cuối kì 1 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(352 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 6 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, ngôi
kể, lời người kể chuyện, lời nhân vật,...).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, hành
động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đọc gợi ra.
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp tu từ; nêu được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhận xét được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của thơ lục bát; nhận biết được tình
cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của du kí.
- Chỉ ra được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản truyện, thơ và kí.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tế.
a. Truyện và truyện đồng thoại Nội dung Truyện
Truyện đồng thoại 1. Khái
Truyện là loại tác phẩm văn học kể Truyện đồng thoại là truyện viết niệm
lại 1 câu chuyện, có cốt truyện, cho trẻ em, có nhân vật thường là
nhân vật, không gian, thời gian, loài vật hoặc đồ vật được nhân


hoàn cảnh diễn ra các sự kiện. cách hoá. 2. Cốt
Là yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp truyện
theo một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
- Là đối tượng được khắc họa trong Loài vật hoặc đồ vật được nhân
tác phẩm: có hình dáng, cử chỉ, cách hoá (vừa mang những đặc 3. Nhân
hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy tính vốn có của loài vật hoặc đồ vật nghĩ…
vật vừa mang đặc điểm của con
- Nhân vật có thể là người, thần người).
tiên, con vật, đồ vật…
- Là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện. Gồm có hai kiểu
người kể chuyện thường gặp:
4. Người + Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong kể tác phẩm chuyện
+ Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình): không
tham gia và câu chuyện, nhưng có khả năng biết hết mọi chuyện.
Thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi 5. Lời
hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của
người kể các sự việc, hoạt động ấy. chuyện 6. Lời
Là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình
nhân vật bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện. 7. Miêu
- Ngoại hình: dáng vẻ bên ngoài của nhân vật, gồm thân hình gương tả trong
mặt, ánh mắt, làm da, mái tóc, trang phục… truyện
- Hành động: những cử chỉ, việc làm thể hiện cách ứng xử của nhân vật kể
với bản thân và thế giới xung quanh
- Ngôn ngữ: lời nói của nhân vật, được xây dựng ở cả hai hình thức đối

thoại và độc thoại
- Thế giới nội tâm: những cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ của nhân vật. 8.
Tự sự (ngoài ra còn kết hợp với Miêu tả và Biểu cảm). Phương thức biểu đạt chính b. Thơ Nội dung Kiến thức 1. Đặc điểm
- Được sáng tác theo thể thơ nhất định với những đặc điểm riêng về
số tiếng mỗi dòng, số dòng thơ trong mỗi bài. Ví dụ:
+ Thơ năm chữ ( thơ ngũ ngôn) (Mỗi dòng thơ có 5 tiếng)
VD: Văn bản: Bắt nạt, Chuyện cổ tích về loài người.
+ Thơ tự do (số tiếng trong 1 dòng thơ dài ngắn khác nhau)
VD: Văn bản: Những cánh buồm
+ Thơ văn xuôi (số tiếng trong 1 dòng thơ là dài ngắn khác nhau,
lời thơ gần như lời ăn tiếng nói hàng ngày). VD: Mây và sóng
+ Thơ lục bát: gồm các cặp thơ gồm 1 câu lục (6 tiếng) và 1 câu bát (8 tiếng)
VD: Chuyện cổ nước mình
- Ngôn ngữ: cô đọng, giàu nhạc điệu và hình ảnh, sử dụng nhiều
biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ…)
- Nội dung: chủ yếu là tình cảm, cảm xúc của nhà thơ trước cuộc sống - Các yếu tố trong thơ:


+ Yếu tố tự sự (kể lại 1 sự việc, câu chuyện).
+ Yếu tố miêu tả (tái hiện những đặc điểm nổi bật của đối tượng).
=> Hai yếu tố là phương tiện để nhà thơ bỗ bộ tình cảm, cảm xúc. c. Kí và du kí Nội dung Du kí
Đặc điểm Là loại tác phẩm văn học chú Là thể loại kí ghi chép về những trọng ghi chép sự thực.
chuyến đi tới các vùng đất, các xứ
- Trong kí có kể sự việc, tả người, sở nào đó. Người viết kể lại hoặc
tả cảnh, cung cấp thông tin và thể miêu tả những điều mắt thấy tai
hiện cảm xúc, suy nghĩ của người nghe trên hành trình của mình. viết.
- Với một số thể loại kí, tác giả
thường là người trực tiếp tham gia
hoặc chứng kiến sự việc. Sự việc
thường được kể theo trình tự thời
gian. Tác giả có thể xưng “tôi”, có
vai trò như người kể chuyện. Khi
kể, tác giả kết hợp trình bày suy
nghĩ, cảm xúc, sự quan sát, liên
tưởng, tưởng tượng của mình về sự việc.
d. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc Văn Loại,
Đặc điểm nổi bật Bài Tác giả bản thể loại Nội dung Hình thức 1 Bài học Tô Hoài
Truyện Văn bản mô tả Dế Mèn có - Cách kể chuyện


zalo Nhắn tin Zalo