Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | Giáo án Ngữ văn 8 mới, chuẩn nhất

34.3 K 17.2 K lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 12 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 8.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(34314 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ
GIỚI THIỆU TRI THỨC NGỮ VĂN VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số
căn cứ để xác định chủ đề.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương; hiểu được phạm vi, tác dụng
của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
b. Năng lực đặc thù
- Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hay một hoạt động xã hội đã để lại cho
bản thân nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc, có dùng yếu tố miêu tả hay biểu cảm
hoặc cả hai yêu tố này trong văn bản.
- Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách. 3. Về phẩm chất
Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của cha ông, có tinh thần trách
nhiệm đối với đất nước.
II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt 1. Truyện lịch sử
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái - Truyện lịch sử là tác phẩm truyện tái hiện niệm truyện lịch sử
những sự kiện, nhân vật ở một thời kì, một - HS trả lời.
giai đoạn lịch sử cụ thể. Tình hình chính trị
của quốc gia, dân tộc; khung cảnh sinh hoạt
của con người;… là các yếu tố cơ bản tạo
nên bối cảnh lịch sử của câu chuyện. Nhờ
khả năng tưởng tượng, hư cấu và cách miêu
tả của nhà văn, bối cảnh của một thời đại
trong quá khứ trở nên sống động như đang diễn ra.
- Cốt truyện của truyện lịch sử thường được
xây dựng trên cơ sở các sự kiện đã xảy ra;
nhà văn tái tạo, hư cấu, sắp xếp theo ý đồ
nghệ thuật của mình nhằm thể hiện một chủ đề, tư tưởng nào đó.
- Thế giới nhân vật trong truyện lịch sử cũng
phong phú như trong cuộc đời thực. Việc
chọn kiểu nhân vật nào để miêu tả trong
truyện là dụng ý nghệ thuật riêng của nhà
văn. Thông thường, truyện lịch sử tập trung
khắc họa những nhân vật nổi tiếng như vua
chúa, anh hùng, danh nhân,… - những con
người có vai trò quan trọng đối với đời sống
của cộng đồng, dân tộc. Tuy nhiên, các nhân
vật đó hiện ra dưới cái nhìn riêng, thể hiện
cách lí giải độc đáo của nhà văn về lịch sử.
Bên trong đó, mối quan hệ phức tạp giữa
nhân vật với nhiều đối tượng khác nhau
trong xã hội cũng được nhà văn quan tâm thể hiện.
- Dù viết bằng văn xuôi hay văn vần, truyện
ngắn hay tiểu thuyết, ngôn ngữ trong truyện
lịch sử, nhất là ngôn ngữ nhân vật, phải phù
hợp với thời đại được miêu tả, thể hiện vị thế
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái xã hội, tính cách riêng của từng đối tượng.
niệm chủ đề của tác phẩm văn 2. Chủ đề của tác phẩm văn học học
Chủ đề của tác phẩm văn học là vấn đề trung - HS trả lời
tâm, ý nghĩa cốt lõi hay thông điệp chính của
tác phẩm. Thông thường, chủ đề không được
thể hiện trực tiếp mà người đọc phải tự rút ra từ nội dung tác phẩm.
3. Biệt ngữ xã hội
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ có đặc điểm niệm biệt ngữ xã hội.
riêng (có thể về ngữ âm, có thể về ngữ - HS trả lời.
nghĩa), hình thành trên những quy ước riêng
của một nhóm người nào đó, do vật chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp.
VĂN BẢN 1: LÁ CỜ THÊU SÁU CHỮ VÀNG
(Trích, Nguyễn Huy Tưởng) I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi
đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số
căn cứ để xác định chủ đề. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
- Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giả Nguyễn Huy Tưởng.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Lá cờ thêu sáu chữ vàng.
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện lịch sử. 3. Về phẩm chất
Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của cha ông, có tinh thần trách
nhiệm đối với đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự hứng khởi cho HS vào học bài, thu hút HS sẵn sàng
thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.


zalo Nhắn tin Zalo